cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 27/06/2006 Quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 27-06-2006
  • Ngày có hiệu lực: 07-07-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 982 ngày (2 năm 8 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-03-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-03-2009, Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 27/06/2006 Quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 05/03/2009 Quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 21/2006/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 27 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DI DÂN THỰC HIỆN QUY HOẠCH, BỐ TRÍ DÂN CƯ KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách di dân thực hiện qui hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính, về việc hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc ban hành qui trình di dân thực hiện qui hoạch, bố trí dân cư đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông tại Công văn số 305/SNN-HTX ngày 26 tháng 4 năm 2006, về việc ban hành Quyết định của UBND tỉnh về việc hỗ trợ chính sách di dân,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức hỗ trợ chính sách di dân đối với các hộ di dân đến các dự án, các vùng thực hiện quy hoạch dân cư thuộc khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức hỗ trợ cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ dãn dân tách hộ trong vùng dự án, trong xã theo quy hoạch là 2,0 triệu đồng/hộ.

2. Mức hỗ trợ đối với dân di cư tự do được sắp xếp vào vùng quy hoạch:

a) Các hộ dân di cư tự do là đồng bào dân tộc thiểu số đời sống khó khăn đang sinh sống trong các khu rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng… khi di chuyển về vùng quy hoạch bố trí dân cư trong vùng dự án, trong nội thị, thì được hỗ trợ 2,0 triệu đồng/hộ.

b) Trường hợp phải di chuyển ra khỏi rừng đến các vùng quy hoạch khác xã, trong huyện thì mức hỗ trợ 3,0 triệu đồng/hộ, trong đó:

+ Hỗ trợ ở nơi đi: 1,0 triệu đồng/hộ;

+ Hỗ trợ ở nơi đến: 2,0 triệu đồng/hộ.

3. Đối với hình thức di dân khác huyện trong tỉnh mức hỗ trợ là: 4,5 triệu đồng/hộ, gồm:

+ Hỗ trợ ở nơi đi: 1,0 triệu đồng/hộ;

+ Hỗ trợ ở nơi đến: 3,5 triệu đồng/hộ.

4. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ di dân theo quy định tại phần II, mục B - Thông tư liên tịch số: 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, chủ dự án tổ chức cấp phát chế độ hỗ trợ cho các hộ dân và thanh quyết toán theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến