cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/05/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 13-05-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-04-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1938 ngày (5 năm 3 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-04-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-04-2011, Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/05/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 13/04/2011 Về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 28/2006/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 13 tháng 05 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ điều 10 Luật tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị, của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 344/TT-TC ngày 31/3/2006 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 150/STP-VBPL ngày 03/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, đều phải áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất theo quyết định này.

Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:

1. Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều l Quyết định này, thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.

2. Trường hợp thuê đất thuộc khu đô thị, khu trung tâm thương mại dịch vụ, những đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặt biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:

a. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố Pieiku thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,7% giá đất do UBND tỉnh ban hành.

b. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố Pleiku và các phường thuộc thị xã An Khê thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,65% giá đất do UBND tỉnh ban hành.

c. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã An Khê và các thị trấn thuộc các huyện thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,55% giá đất do UBND tỉnh ban hành.

3. Trường hợp thuê đất tại các khu công nghiệp, khu cụm du lịch, khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,35% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.

4. Trường hợp thuê đất ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo qui định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.

Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2006./.

 

 

TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng