cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 03/05/2006 Về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 41/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 03-05-2006
  • Ngày có hiệu lực: 13-05-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 31-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3538 ngày (9 năm 8 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2016, Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 03/05/2006 Về kiện toàn cơ cấu tổ chức xã, phường đội và trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2006/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC XÃ, PHƯỜNG ĐỘI VÀ TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG, HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh DQTV;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Kiện toàn cơ cấu xã, phường đội gồm 03 đồng chí:

- Xã, phường đội trưởng là thành viên UBND xã, phường;

- Chính trị viên là Bí thư Đảng ủy xã, phường kiêm nhiệm;

- Xã, phường đội phó là cán bộ chuyên môn.

Điều 2. Định mức trợ cấp ngày công, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân tự vệ được huy động làm nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền và hỗ trợ tiền ăn trong thời gian chữa bệnh do ốm đau, tai nạn trong khi làm nhiệm vụ như sau:

1. Định mức trợ cấp ngày công cho dân quân nòng cốt bằng 0,07 so với mức lương tối thiểu; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được hưởng gấp đôi .

Riêng lực lượng dân quân biển hoạt động tuyến lộng và khơi khi có lệnh điều động của cấp có thẩm quyền thì tùy theo tính chất, nhiệm vụ của từng đợt hoạt động, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ quyết định định mức trợ cấp ngày công theo từng đợt hoạt động theo đề nghị của Sở Tài chính

2. Định mức trợ cấp ngày công cho lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi được huy động làm nhiệm vụ có thời gian làm nhiệm vụ vượt quá thời gian thực hiện nghĩa vụ công ích hàng năm thì số thời gian vượt trội được hưởng trợ cấp ngày công theo định mức ở Khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.

3. Định mức chi hỗ trợ tiền ăn hàng ngày cho Dân quân làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú không có điều kiện đi, về bằng mức tiền ăn theo tiêu chuẩn của chiến sỹ bộ binh là 14.000đ/ ngày + bù chênh lệch giá lương thực.

4. Định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đi chữa bệnh do ốm đau, tai nạn lao động trong thời gian được huy động làm nhiệm vụ bằng mức ăn theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Quyết định này. Thời gian đựơc hưởng tối đa không quá 15 ngày/ năm đối với trường hợp bị ốm đau; 15 ngày/ 1 lần đối với trường hợp bị tai nạn lao động.

Điều 3. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Tuấn Anh