cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2006/QĐ-NHNN ngày 16/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán-Tài chính (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2006/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 16-01-2006
  • Ngày có hiệu lực: 16-02-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-06-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1202 ngày (3 năm 3 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-06-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-06-2009, Quyết định số 01/2006/QĐ-NHNN ngày 16/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán-Tài chính (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1349/QĐ-NHNN ngày 02/06/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006-31/12/2008”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2006/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1676/2004/QĐ-NHNN ngày 23/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC,TCCB.

THỐNG ĐỐC




Lê Đức Thuý

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Vụ Kế toán - Tài chính là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng tham mưu giúp Thống đốc thực hiện việc quản lý nhà nước về kế toán, đầu tư xây dựng và thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật; giúp Thống đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính, tài sản của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2. Vụ Kế toán - Tài chính có con dấu riêng để sử dụng trong các hoạt động nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều hành Vụ Kế toán - Tài chính là Vụ trưởng; giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Thống đốc bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Vụ Kế toán - Tài chính thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.

Chương 2:

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Vụ Kế toán - Tài chính có những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:

1. Tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế toán trong ngành Ngân hàng, cụ thể:

a/ Xây dựng, trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực kế toán trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành của các đơn vị;

b/ Xây dựng, trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực kế toán áp dụng cho các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức tín dụng thực hiện;

c/ Trình Thống đốc duyệt ký các văn bản chỉ đạo, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán, tài chính trong Ngành theo quy định của pháp luật.

2. Tham mưu giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác đầu tư xây dựng trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật, cụ thể:

a/ Hướng dẫn thực hiện công tác đầu tư xây dựng trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước;

b/ Trình Thống đốc duyệt ký các văn bản chỉ đạo, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng trong Ngành;

c/ Là đầu mối tổng hợp và lập kế hoạch đầu tư xây dựng của các đơn vị trình Thống đốc quyết định; thông báo và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng đã được Thống đốc phê duyệt của các đơn vị;

d/ Thực hiện việc cấp vốn đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư theo kế hoạch và kiểm tra việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình của các chủ đầu tư;

đ/ Thẩm định hoặc phối hợp với cơ quan chức năng thẩm định, hoặc thuê tư vấn thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt; thẩm định các công việc đấu thầu, gồm: kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu đối với gói thầu thuộc thẩm quyền Thống đốc phê duyệt;

e/ Thẩm định và trình duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng.

3. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính, tài sản của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, cụ thể:

a/ Quản lý và hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các loại vốn, quỹ tập trung và tài sản của Ngân hàng Nhà nước;

b/ Tổ chức thực hiện công tác thu, chi tài chính của Ngân hàng Nhà nước, gồm:

- Lập, trình Thống đốc phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm; thông báo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt;

- Kiểm tra, thẩm định dự toán, quyết toán mua sắm tài sản cố định, quyết toán thu chi tài chính năm của các đơn vị;

- Thực hiện việc trích lập các loại quỹ và nộp ngân sách nhà nước;

- Làm đầu mối tổng hợp kế hoạch tài chính của các tổ chức sự nghiệp và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán cấp I đối với các đơn vị của Ngân hàng Nhà nước có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; thông báo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Thống đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước trong ngành Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện kiểm soát và đối chiếu chuyển tiền giữa các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

6. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

7. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thực hiện bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kế toán; tiếp nhận, quản lý các dự án trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài về lĩnh vực kế toán khi được Thống đốc giao.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

Chương 3:

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Vụ Kế toán - Tài chính gồm:

1. Phòng Chế độ - Tổng hợp;

2. Phòng Quản lý tài chính;

3. Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản;

4. Phòng Kế toán tập trung;

5. Phòng Kiểm soát và đối chiếu chuyển tiền.

Chế độ làm việc của Vụ Kế toán - Tài chính thực hiện theo cơ chế chuyên viên độc lập kết hợp với tổ chức phòng phù hợp với các quy định của pháp luật về kế toán. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng, các chuyên viên độc lập do Vụ trưởng quy định.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ trưởng

1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 Quy chế này; chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về mọi hoạt động của Vụ.

2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của đơn vị và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Được ký thừa lệnh Thống đốc trên các văn bản hành chính theo sự phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.

4. Thực hiện việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng

1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ được giao.

2. Ký thay Vụ trưởng trên các văn bản hành chính theo sự phân công của Vụ trưởng.

3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được uỷ quyền điều hành công việc của đơn vị, chịu trách nhiệm về những việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 

Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc quyết định.