cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3378/2005/QĐ-UBND ngày 20/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3378/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 20-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 30-12-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2553 ngày (6 năm 12 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2012, Quyết định số 3378/2005/QĐ-UBND ngày 20/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3378/2005/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 20 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.

Căn cứ Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng: vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển cấp tỉnh và cấp huyện.

2. Phạm vi áp dụng:

- Đội tuyển cấp tỉnh và cấp huyện.

- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh và cấp huyện.

- Đội năng khiếu cấp tỉnh và cấp huyện.

Điều 2. Mức chi chế độ dinh dưỡng

1. Mức chi chế độ dinh dưỡng bao gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng. Cụ thể như sau:

a) Đối với cấp tỉnh:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày.

Vận động viên, huấn luyện viên

Mức chi trong thời gian

Tập trung tập luyện

Tập trung thi đấu

 - Đội tuyển

45.000

60.000

 - Đội tuyển trẻ

35.000

45.000

 - Đội năng khiếu

25.000

45.000

b) Đối với cấp huyện: áp dụng chung cho thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu. Tùy theo khả năng ngân sách cấp huyện, UBND cấp huyện quy định mức chi phù hợp không vượt quá mức chi sau:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày.

Vận động viên, huấn luyện viên

Mức chi tối đa không quá

 - Đội tuyển

35.000

 - Đội tuyển trẻ

25.000

 - Đội năng khiếu

25.000

2. Chế độ dinh dưỡng trên được áp dụng trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ dinh dưỡng quy định tại Điều 2 được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Thể dục Thể thao, các huyện, thị xã, thành phố theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách Nhà nước.

Nhà nước khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ. Chế độ dinh dưỡng quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thể dục Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Ủy ban Thể dục Thể thao;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính, Sở Thể dục Thể thao, KBNN tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh VP, PVP (Võ Hùng Dũng);
- Lưu VT, P. TH, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đảm