cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4284/QĐ-UBND ngày 20/12/2005 Về quy định giá bán nước sạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4284/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 20-12-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1155 ngày (3 năm 2 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-03-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-03-2009, Quyết định số 4284/QĐ-UBND ngày 20/12/2005 Về quy định giá bán nước sạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 Về quy định giá bán nước sạch sinh hoạt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4284/QĐ-UBND

Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08/01/2004 về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;

Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính-Xây dựng tại Tờ trình số 2770/LN-TCXD ngày 10 tháng 10 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá bán nước sạch cho từng đối tượng sử dụng nước sạch công nghiệp theo mục đích tiêu dùng, không phân biệt người Việt Nam hay người nước ngoài, Doanh nghiệp trong nước hay Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

STT

Đối tượng sử dụng nước sạch

Giá bán nước sạch
Đã có thuế VAT, không có phí thoát nước
(đ/m3)

Phí thoát nước
(đ/m3)

Giá bán nước sạch
Đã có thuế VAT và phí thoát nước
(đ/m3)

1

Hộ Gia đình

2.500

250

2.750

2

Cơ quan hành chính sự nghiệp

4.250

250

4.500

3

Các hoạt động sx vật chất

4.250

250

4.500

4

Các hoạt động kinh doanh dịch vụ

6.750

250

7.000

- Giá bán nước sạch quy định trên là giá bán tại đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ nước của các hộ gia đình, tổ chức sử dụng nước sạch, là cơ sở để các đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thanh toán với các đối tượng sử dụng nước sạch.

- Phí thoát nước 250đ/m3 là mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt chỉ áp dụng thu đối với các đối tưọng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và môi trường về hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ.

Điều 2. Hàng quí, các đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch có trách nhiệm trích nộp phí thoát nước là 250đ/m3 nước tiêu thụ để nộp vào ngân sách tỉnh theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

Nghiêm cấm doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác và giá bán nước máy dưới mọi hình thức.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 và thay thế cho Quyết định số 2491/2003/QĐ-UB ngày 03/9/2003 của UBND tỉnh.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn phương thức thanh toán, phân loại đối tượng thu và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Lý