Quyết định số 28/2005/QĐ-UBND ngày 09/09/2005 Về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 28/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 09-09-2005
- Ngày có hiệu lực: 19-09-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-07-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1039 ngày (2 năm 10 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-07-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 9 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2004 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Công văn số: 7342/TC-QLG ngày 2 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính về Cước vận tải hàng hóa tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 812 TTr/TC ngày 31 tháng 8 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn làm căn cứ thanh toán của Ngân sách Nhà nước trong việc thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc diện chính sách miền núi và các dịch vụ công ích khác theo đặt hàng của Nhà nước. Hoặc làm căn cứ (giá trần) để đấu thầu khi thực hiện cơ chế đấu thầu cung ứng các dịch vụ công ích.
Cước vận tải bằng ô tô quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các văn bản khác trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-UBND, ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1. BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
I. Biểu cước vận tải hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: Đồng/Tấn.Km
Loại đường
Cự ly <Km> | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 6.720 | 7.997 | 11.755 | 17.045 | 24.715 |
2 | 3.720 | 4.427 | 6.508 | 9.436 | 13.682 |
3 | 2.676 | 3.185 | 4.681 | 6.787 | 9.842 |
4 | 2.190 | 2.606 | 3.830 | 5.555 | 8.054 |
5 | 1.920 | 2.285 | 3.359 | 4.870 | 7.062 |
6 | 1.735 | 2.065 | 3.035 | 4.402 | 6.382 |
7 | 1.600 | 1.903 | 2.798 | 4.057 | 5.884 |
8 | 1.494 | 1.778 | 2.614 | 3.790 | 5.495 |
9 | 1.408 | 1.675 | 2.462 | 3.570 | 5.177 |
10 | 1.337 | 1.591 | 2.339 | 3.391 | 4.916 |
11 | 1.276 | 1.518 | 2.232 | 3.235 | 4.692 |
12 | 1.219 | 1.451 | 2.132 | 3.092 | 4.484 |
13 | 1.162 | 1.382 | 2.032 | 2.946 | 4.272 |
14 | 1.109 | 1.320 | 1.939 | 2.813 | 4.078 |
15 | 1.060 | 1.261 | 1.854 | 2.688 | 3.898 |
16 | 1.015 | 1.208 | 1.776 | 2.575 | 3.734 |
17 | 984 | 1.171 | 1.721 | 2.496 | 3.619 |
18 | 959 | 1.141 | 1.678 | 2.432 | 3.527 |
19 | 931 | 1.108 | 1.628 | 2.362 | 3.425 |
20 | 900 | 1.072 | 1.574 | 2.282 | 3.310 |
21 | 864 | 1.028 | 1.511 | 2.191 | 3.178 |
22 | 830 | 988 | 1.453 | 2.106 | 3.054 |
23 | 800 | 953 | 1.400 | 2.030 | 2.944 |
24 | 774 | 922 | 1.354 | 1.963 | 2.846 |
25 | 749 | 892 | 1.310 | 1.900 | 2.754 |
26 | 725 | 863 | 1.268 | 1.838 | 2.665 |
27 | 701 | 834 | 12.26 | 1.777 | 2.578 |
28 | 677 | 805 | 1.184 | 1.717 | 2.489 |
29 | 654 | 779 | 1.144 | 1.658 | 2.405 |
30 | 634 | 754 | 1.109 | 1.607 | 2.330 |
31-35 | 614 | 731 | 1.075 | 1.559 | 2.260 |
36-40 | 598 | 712 | 1.045 | 1.516 | 2.198 |
41-45 | 584 | 696 | 1.022 | 1.482 | 2.149 |
46-50 | 572 | 682 | 1.001 | 1.452 | 2.105 |
51-55 | 562 | 668 | 983 | 1.424 | 2.065 |
56-60 | 552 | 656 | 966 | 1.400 | 2.030 |
61-70 | 544 | 647 | 950 | 1.379 | 1.999 |
71-80 | 536 | 638 | 938 | 1.361 | 1.973 |
81-90 | 530 | 631 | 928 | 1.345 | 1.951 |
91-100 | 526 | 625 | 919 | 1.333 | 1.933 |
Từ 101 Km trở lên | 522 | 622 | 913 | 1.324 | 1.920 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật). Xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp cước vận chuyển.
II. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản do UBND tỉnh quy định:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường đặc biệt xấu phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20 % mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a/ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 3.000 đ/Tấn hàng.
b/ Thiết bị tự nâng hạ: Được cộng thêm 3.600 đ/Tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a/ Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50 % trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b/ Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c/ Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu cường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định./.