Quyết định số 1658/QĐ-UB ngày 28/07/2005 Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách do tỉnh Ninh Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1658/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Ngày ban hành: 28-07-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3257 ngày (8 năm 11 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1658/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 28 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 3 về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 503/TC-THNS ngày 15/4/2005 về việc sửa đổi tỷ lệ phân chia khoản thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách như sau:
1- Đối với loại đất thu hồi của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, Đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị thuê đất và đất chuyên dùng, số tiền sử dụng đất thu được từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách như sau:
+ Ngân sách tỉnh được hưởng 90%
+ Ngân sách huyện, thị xã nơi có đất thu hồi được hưởng 10%
Việc hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn có đất thu hồi do Chủ tịch UBND huyện, thị xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất để đấu giá không được vượt quá 20% tổng số tiền thu về từ đấu giá quyền sử dụng đất và được phản ánh vào ngân sách huyện, thị xã.
3- Đối với diện tích đất khác (ngoài loại đất quy định tại điểm 1), số tiền sử dụng đất thu được từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, sau khi trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực đất đấu giá, được nộp vào ngân sách Nhà nước và phân chia tỷ lệ phần trăm (%) được hưởng giữa các cấp ngân sách như sau:
STT | Huyện, thị xã | Tỷ lệ (%) phân chia | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã, phường, thị trấn | ||
1 | Thị xã Ninh Bình | 60 | 30 | 10 |
2 | Thị xã Tam Điệp |
|
|
|
| Các phường, Bắc Sơn, Trung Sơn, Nam Sơn, Yên Bình | 30 | 50 | 20 |
| Các xã phường còn lại | 20 | 30 | 50 |
3 | Huyện Hoa Lư |
|
|
|
| TT Thiên Tôn | 20 | 40 | 40 |
| Các xã còn lại | 20 | 30 | 50 |
4 | Huyện Kim Sơn |
|
|
|
| Xã Kim Đông, TT Phát Diệm, TT Bình Minh | 20 | 40 | 40 |
| Các xã còn lại | 20 | 30 | 50 |
5 | Huyện Nho Quan |
|
|
|
| TT Nho Quan và các xã: Đồng Phong, Lạng Phong | 10 | 50 | 40 |
| Các xã Phú Lộc, Quỳnh lưu, Sơn hà, Lạc Vân | 10 | 40 | 50 |
| Các xã còn lại | 10 | 30 | 60 |
6 | Huyện Gia Viễn |
|
|
|
| TT Me và các xã Gia Xuân, Gia Trấn, Gia Thanh | 10 | 50 | 40 |
| Các xã Gia Minh, Gia Lạc, Gia Phong, Gia Hoà, Gia Hưng, Gia Trung | 10 | 20 | 70 |
| Các xã còn lại | 10 | 40 | 50 |
7 | Huyện Yên Khánh |
|
|
|
| TT Yên Ninh và các xã Khánh phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Nhạc | 10 | 30 | 60 |
| Các xã: Khánh Thành, K10hánh Tiên, Khánh Thuỷ, Khánh Công | 10 | 10 | 80 |
| Các xã còn lại | 10 | 20 | 70 |
8 | Huyện Yên Mô |
|
|
|
| TT Yên Thịnh và xã Yên Phú | 10 | 40 | 50 |
| Các xã còn lại | 10 | 30 | 60 |
Điều 2: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, giám sát UBND các huyện, thị xã thực hiện quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2005, thay thế Quyết định số 2570/2004/QĐ-UB ngày 15/10/2004 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Hội đoàn thể, đơn vị của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |