Quyết định số 37/2005/QĐ-UB ngày 21/03/2005 Về việc thực hiện mở rộng uỷ nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 21-03-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2005
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 883 ngày (2 năm 5 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-09-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2005/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỞ RỘNG UỶ NHIỆM THU CHO UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC CHỢ TRỰC TIẾP THU MỘT SỐ LOẠI THUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ quyết định số 177/2003/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND Thành phố về việc ban hành qui định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Căn cứ công văn số 3661 TCT/TCCB ngày 10/11/2004 của Tổng cục Thuế về việc triển khai đề án mở rộng uỷ nhiệm thu cho Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn trực tiếp tổ chức, đôn đốc thu nộp các khoản thuế và thu khác vào Ngân sách Nhà nước;
- Xét đề nghị tại Tờ trình số 30462/CT-THDT ngày 13/12/2004; công văn số 1854/CT-THDT ngày 04/3/2005 của Cục Thuế thành phố Hà Nội và công văn số 519/STC-NSXP ngày 3/02/2005 của Sở Tài chính)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao Cục Thuế thành phố Hà Nội thực hiện đề án mở rộng uỷ nhiệm thu cho 189 Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Ban quản lý chợ theo biểu phụ lục đính kèm) được trực tiếp tổ chức, đôn đốc thu nộp các khoản thuế và thu khác vào Ngân sách Nhà nước.
Điều 2: Các khoản thuế và thu khác Cục Thuế được uỷ nhiệm cho Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Ban quản lý chợ tổ chức, đôn đốc thu nộp gồm:
+ Thuế nhà đất.
+ Thuế và các khoản thu khác đối với hộ kinh doanh công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh nộp thuế khoán ổn định từ 6 tháng đến 1 năm với mức môn bài từ Bậc 4 đến Bậc 6 tại các phường; từ Bậc 3 đến Bậc 6 tại các xã, thị trấn và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai.
Điều 3: Các khoản thuế và thu khác theo quy định tại Điều 2 nộp 100% vào Ngân sách nhà nước, Uỷ ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ (có tên theo biểu phụ lục) được để lại Ngân sách phường, xã, thị trấn theo Quyết định số 177/2003/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND thành phố Hà Nội;
Chi phí cho công tác quản lý, nghiệp vụ được tính bằng 5% đối với phường, 8% đối với xã, thị trấn trên số thuế thực nộp vào Ngân sách (trừ phí và lệ phí), được lấy từ nguồn kinh phí khoán chi của ngành Thuế, trong đó: 70% chi trực tiếp cho các uỷ nhiệm thu và 30% chi cho nghiệp vụ phí, công tác quản lý.
Điều 4: Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm xây dựng quy trình, quy chế thực hiện uỷ nhiệm thu; chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện ký Hợp đồng uỷ nhiệm thu trực tiếp với Uỷ ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ, phối hợp tổ chức chỉ đạo thu, nộp tiền thuế trên địa bàn đúng quy định.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2005.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Chi cục trưởng chi cục Thuế các quận, huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, thủ trưởng các Ban quản lý chợ ghi tại Điều 1 và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
DANH SÁCH
CÁC PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VÀ CHỢ THỰC HIỆN MỞ RỘNG UỶ NHIỆM THU TỪ 1/4/2005
(Kèm theo Quyết định số 37/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 3 năm 2005 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT | Tên phường, xã, thị trấn | STT | Tên phường, xã, thị trấn | STT | Tên phường, xã, thị trấn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Quận Hoàn Kiếm | 25 | Quán Thánh | 50 | Quỳnh Mai | |
1 | Chợ Hàng Da | 26 | Điện Biên | 51 | Quỳnh Lôi |
2 | Chợ Hàng Bè | 27 | Chợ Ngọc Hà | 52 | Lê Đại Hành |
3 | Chợ 19/12 | 28 | Giảng Võ | 53 | Thanh Nhàn |
4 | Hàng Mã | 29 | Trúc Bạch | 54 | Bạch Đằng |
5 | Phúc Tân | 30 | Chợ Thành Công | 55 | Chợ Hoà Bình |
6 | Hàng Buồm | 31 | Trung Trực | Quận Đống Đa | |
7 | Hàng Bồ | 32 | Chợ Châu Long | 56 | Thịnh Quang |
8 | Chương Dương | 33 | Phúc Xá | 57 | Văn Miếu |
9 | Đồng Xuân | 34 | Kim Mã | 58 | Khâm Thiên |
10 | Phan Chu Trinh | Quận Hai Bà Trưng | 59 | Trung Tự | |
11 | Cửa Nam | 35 | Bách Khoa | 60 | Quang Trung |
12 | Hàng Bông | 36 | Ngô Thì Nhậm | 61 | Kim Liên |
13 | Tràng Tiền | 37 | Đồng Tâm | 62 | Ngã Tư Sở |
14 | Lý Thái Tổ | 38 | Huế | 63 | Phương Mai |
15 | Hàng Trống | 39 | Đông Mác | 64 | Láng Thượng |
16 | Hàng Bạc | 40 | Minh Khai | 65 | Ô Chợ Dừa |
17 | Cửa Đông | 41 | Vĩnh Tuy | 66 | Láng Hạ |
18 | Hàng Gai | 42 | Mơ | Quận Tây Hồ | |
19 | Hàng Bài | 43 | Trương Định | 67 | Bưởi |
Quận Ba Đình | 44 | Chợ Hôm | 68 | Thuỵ Khuê | |
20 | Ngọc Khánh | 45 | Bùi Thị Xuân | 69 | Yên Phụ |
21 | Ngọc Hà | 46 | Cầu Dền | 70 | Quảng An |
22 | Đội Cấn | 47 | Bạch Mai | 71 | Nhật Tân |
23 | Cống Vị | 48 | Phạm Đình Hổ | 72 | Tứ Liên |
24 | Thành Công | 49 | Chợ Đồng Tâm | 73 | Phú Thượng |
74 | Xuân La | 106 | Quan Hoa | 138 | Thị Trấn |
75 | Chợ Khu vực Bưởi | 107 | Chợ Đồng Xa | 139 | Hải Bối |
76 | Chợ khu vực Yên Phụ | 108 | Trung Hoà | 140 | Nam Hồng |
77 | Chợ khu vực Nhật Tân | Huyện Từ Liêm | 141 | Uy Nỗ | |
Quận Thanh Xuân | 109 | Đông Ngạc | 142 | Vân Nội | |
78 | Thanh Xuân Trung | 110 | Cổ Nhuế | 143 | Liên Hà |
79 | Thượng Đình | 111 | Trung Văn | 144 | Cổ Loa |
80 | Thanh Xuân Bắc | 112 | Cầu Diễn | 145 | Nguyên Khê |
81 | Khương Mai | 113 | Xuân Phương | 146 | Vĩnh Ngọc |
82 | Phương Liệt | 114 | Minh Khai | 147 | Xuân Canh |
83 | Khương Trung | 115 | Đại Mỗ | 148 | Bắc Hồng |
84 | Nhân Chính | 116 | Xuân Đỉnh | 149 | Tiên Dương |
85 | Chợ Thanh Xuân Bắc | 117 | Chợ Cầu Diễn | 150 | Xuân Nộn |
86 | Thanh Xuân Nam | 118 | Thượng Cát | 151 | Đông Hội |
87 | Khương Đình | 119 | Phú Diễn | 152 | Việt Hùng |
Huyện Gia Lâm | 120 | Mỹ Đình | 153 | Vân Hà | |
88 | Ninh Hiệp | 121 | Tây Mỗ | 154 | Thuỵ Lâm |
89 | Trâu Quỳ | 122 | Mễ Trì | 155 | Kim Nỗ |
90 | Kim Sơn | 123 | Thuỵ Phương | 156 | Kim Chung |
91 | Yên Thường | 124 | Tây Tựu | Huyện Sóc Sơn | |
92 | Thị trấn Yên Viên | Huyện Thanh Trì | 157 | Chợ Thị trấn | |
93 | Bát Tràng | 125 | Tân Triều | 158 | Phú Minh |
94 | Đa Tốn | 126 | T.trấn Văn Điển | 159 | Thị trấn Sóc Sơn |
95 | Dương Xá | 127 | Vĩnh Quỳnh | 160 | Phù Lỗ |
96 | Cổ Bi | 128 | Ngũ Hiệp | 161 | Trung Giã |
97 | Phú Thị | 129 | Tứ Hiệp | 162 | Phú Cường |
98 | Yên Viên | 130 | Thanh Liệt | 163 | Thanh Xuân |
99 | Kiêu Kỵ | 131 | Tả Thanh Oai | 164 | Tiên Dược |
100 | Kim Lan | 132 | Liên Ninh | 165 | Chợ Nỉ |
Quận Cầu Giấy | 133 | Hữu Hoà | 166 | Mai Đình | |
101 | Nghĩa Tân | 134 | Tam Hiệp | 167 | Hồng Kỳ |
102 | Dịch Vọng | 135 | Đông Mỹ | 168 | Tân Minh |
103 | Chợ Nghĩa Tân | Huyện Đông Anh | 169 | Phù Linh | |
104 | Mai Dịch | 136 | Mai Lâm | 170 | Bắc Sơn |
105 | Yên Hoà | 137 | Dục Tú | Quận Hoàng Mai | |
171 | Chợ Trương Định | 178 | Chợ Mai Động | 184 | Sài Đồng |
172 | Vĩnh Hưng | Quận Long Biên | 185 | Chợ Việt Hưng | |
173 | Hoàng Liệt | 179 | Bồ Đề | 186 | Gia Thuỵ |
174 | Hoàng Văn Thụ | 180 | Đức Giang | 187 | Phúc Đồng |
175 | Giáp Bát | 181 | Ngọc Lâm | 188 | Thượng Thanh |
176 | Lĩnh Nam | 182 | Thạch Bàn | 189 | Chợ Đức Hoà - Thượng Thanh |
177 | Yên Sở | 183 | Việt Hưng |
|
|