cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/03/2005 Về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công của tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 81/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 15-03-2005
  • Ngày có hiệu lực: 05-09-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2292 ngày (6 năm 3 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-12-2011, Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/03/2005 Về mức thu học phí tại cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công của tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2003/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 81/2005/QĐ-UB

Yên Bái, ngày 15 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP, BÁN CÔNG CỦA TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Pháp lệnh phí, Lệ phí số 38/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10;

- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

- Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao;

- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân;

- Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLB GD&ĐT-TC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân;

- Căn cứ Công văn số 17/TT-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thống nhất mức học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này chính sách miễn giảm học phí, mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công trên phạm vi tỉnh Yên Bái. (Có mức thu chi kèm theo).

Điều 2: Chính sách miễn giảm học phí, mức thu học phí đối với các học sinh, sinh viên được áp dụng theo khu vực hộ khẩu thường trú của cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đăng ký.

(Có phụ lục kèm theo).

Điều 3: Tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí:

a. Cơ sở Giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp vào ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; các trường, lớp, mẫu giáo, nhà trẻ và dạy nghề ngắn hạn thu theo số tháng thực học. Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông thu 9 tháng/năm. Các cơ sở đào tạo thu 10 tháng/năm.

b. Biên lai thu học phí do cơ quan tài chính phát hành (Cục thuế tỉnh).

c. Việc sử dụng quỹ học phí thu được giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn cụ thể.

Điều 4: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ năm học 2005 - 2006.

Quyết định này thay thế Quyết định số 108/1998/QĐ-UB ngày 11/8/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH




Phùng Quốc Hiển

 

 

CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

(Kèm theo Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

1- Miễm học phí cho các đối tượng sau:

- Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.

- Học sinh đang học bậc tiểu học.

- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường trú tại vùng cao, vùng sâu và hải đảo.

- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế.

- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm.

- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có nơi nương tựa.

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);

- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.

2- Giảm học phí cho các đối tượng sau:

- Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.

3- Giảm 50% học phí cho các đối tượng sau:

- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.

- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.

 

MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH YÊN BÁI

(Kèm theo Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

STT

Ngành, cấp học

Các phường của thành phố Yên Bái

Thị xã, thị trấn và các xã còn lại của thành phố Yên Bái

Các vùng còn lại

I

Khối giáo dục

 

 

 

1

Nhà trẻ

 

 

 

 

- Công lập

50.000

30.000

20.000

 

- Bán công

60.000

35.000

25.000

2

Mẫu giáo

 

 

 

 

- Công lập

35.000

20.000

10.000

 

- Bán công

40.000

25.000

15.000

3

Trường mần non trọng điểm

 

 

 

 

- Nhà trẻ

 

 

 

 

+ Công lập

70.000

65.000

 

 

+ Bán công

75.000

70.000

 

 

- Mẫu giáo

 

 

 

 

+ Công lập

50.000

45.000

 

 

+ Bán công

55.000

50.000

 

4

Trung học cơ sở

13.000

8.000

8.000

5

Trung học phổ thông

28.000

16.000

14.000

6

Trung học phổ thông bán công

40.000

28.000

20.000

7

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp

 

 

 

 

- Khối THPT (cả khoá học)

50.000

45.000

40.000

 

- Khối THCS (cả khoá học)

40.000

35.000

30.000

II- Khối đào tạo

1 Trung học chuyên nghiệp :

- Khối Nông lâm nghiệp, Y tế, Văn hóa

nghệ thuật, Thể dục thể thao :                             50.000đồng/tháng/học sinh

- Các khối khác :                                               70.000đồng/tháng/học sinh

2. Công nhân kỹ thuật, dạy nghề :                       60.000đồng/tháng/học sinh

3. Cao đẳng :                                                     150.000đồng/tháng/học sinh

4. Đại học :                                                       180.000đồng/tháng/học sinh

5. Đào tạo lái xe hạng B2 (cả khoá học)               2.160.000đồng/tháng/học sinh