cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND ngày 14/02/2005 Ban hành Qui định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 14-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-10-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2051 ngày (5 năm 7 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-10-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-10-2010, Quyết định số 09/2005/QĐ-UBND ngày 14/02/2005 Ban hành Qui định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 27/09/2010 Quy định về thẩm tra công nghệ và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2005/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 14 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 45/1998/NĐ-CP ngày 01/7/1998 của Chính phủ về việc qui định chi tiết về chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 1254/1999/TT-BKHCNMT ngày 12/7/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ&MT ( nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ) về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/1998/NĐ của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 55/2002/TT-BKHCNMT ngày 23 tháng 7 năm 2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường ( nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ) về việc hướng dẫn thẩm định công nghệ các dự án đầu tư trong giai đoạn cấp giấy phép đầu tư;

Căn cứ Công văn 761/BKHCN-TCCB ngày 7/4/2004 của Bộ Khoa học& Công nghệ v/v hướng dẫn một số nhiệm vụ cụ thể của Sở Khoa học&Công nghệ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 44/TT-SKH&CN ngày 03/2/2005;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này " Qui định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TVTU, TTHĐND&UBND tỉnh.
- Cục ktra văn bản Bộ Tư pháp.
- Lưu VT, TH, KTTH, VX, KTN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

QUI ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2005 của UBND tỉnh Quảng Nam )

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng.

1. Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, dự án nâng cao năng lực sản xuất của các cơ quan hoặc doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

2. Thẩm định, phê duyệt, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;

3. Giám định và giám sát thiết bị công nghệ các dự án đầu tư; các hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Điều 2: Đối tượng quản lý.

1. Công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được Chính phủ phân cấp cho tỉnh quyết định đầu tư hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư.

2. Thiết bị và công nghệ các dự án nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp, dự án đầu tư trang thiết bị của các cơ quan do ngân sách tỉnh cấp.

2. Các Hợp đồng chuyển giao công nghệ của các dự án đầu tư, dự án nâng cao năng lực sản xuất của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh;

Điều 3: Giải thích một số thuật ngữ.

Các thuật ngữ sử dụng trong quy định này được hiểu như sau:

1. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.

2. Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư (dưới đây gọi là thẩm định công nghệ) là quá trình xem xét, đánh giá sự thích hợp của công nghệ đã nêu trong dự án đầu tư so với nội dung và mục tiêu của dự án đầu tư trên cơ sở các chủ trương, chính sách của Nhà nước tại thời điểm thẩm định dự án, đồng thời bảo đảm tính hiệu quả của dự án đầu tư để xét đủ điều kiện tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc tiến hành đầu tư (trường hợp chủ dự án đầu tư yêu cầu).

3. Chuyển giao công nghệ là hình thức mua bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù hợp với các quy định của pháp luật. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạo… kèm theo các kiến thức công nghệ cho bên mua và bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức công nghệ theo các điều kiện đã thoả thuận và ghi trong Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

4. Giám định thiết bị là quá trình xem xét, đánh giá và kết luận về sự phù hợp với hợp đồng cung cấp thiết bị với quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Giám định thiết bị nhằm đảm bảo quá trình đầu tư đúng quy định, đảm bảo mục tiêu, hiệu quả của dự án.

5. Giám sát công nghệ các dự án đầu tư là hoạt động theo dõi, kiểm tra thực hiện các nội dung liên quan đến công nghệ, chuyển giao công nghệ.

Chương II

QUI ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN

Điều 4: Thẩm định công nghệ các dự án:

1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm :

a. Thẩm định công nghệ đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh để trình UBND tỉnh quyết định đầu tư ( trừ các dự án đầu tư phân cấp cho Ban quản lý các Khu công nghiệp và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai cấp giấy phép đầu tư).

b. Thẩm định công nghệ của dự án đầu tư khi có trưng cầu của các cơ quan ban ngành, UBND cấp huyện, thị hoặc Chủ đầu tư của dự án trên địa bàn tỉnh.

2. Các cơ quan đầu mối ( Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai) tổ chức thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và phải gửi văn bản thẩm định công nghệ kèm theo hồ sơ của dự án cho Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi để quản lý.

Điều 5: Nội dung thẩm định.

1 . Lựa chọn công nghệ:

a) Xem xét sự hoàn thiện của công nghệ: Công nghệ được áp dụng phải có tính ổn định, đã được thương mại hoá. Tuỳ loại sản phẩm và phương hướng sản xuất, sơ đồ công nghệ có thể khác nhau, nhưng đều phải thể hiện đầy đủ các công đoạn trong dây chuyền sản xuất nhằm tạo ra được các sản phẩm đã dự kiến cả về số lượng và chất lượng.

b) Xem xét mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ: Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến là dây chuyền sản xuất chuyên môn hoá, được tổ chức theo phương pháp cơ giới hóa, trong đó có ít nhất 1/3( một phần ba) các thiết bị tự động được điều khiển theo chương trình; trên dây chuyền sản xuất không có khâu lao động thủ công nặng nhọc; dây chuyền sản xuất được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Hệ thống quản lý doanh nghiệp phải là hệ thống tiên tiến ( tin học hoá các khâu như quản lý công nghệ, vật tư, thiết bị, tiếp thị,…).

c) Khuyến khích ứng dụng công nghệ tiên tiến theo khái niệm dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến nêu trên, nhưng trong một số trường hợp có thể áp dụng công nghệ thích hợp đối với trình độ sản xuất và các điều kiện của nước ta hoặc địa phương nơi tiến hành dự án. Cần giải trình những ưu điểm khi áp dụng công nghệ này và lý giải được tính thích hợp của công nghệ được áp dụng.

d) Lựa chọn công nghệ: Trong một dự án đầu tư có thể có một hoặc nhiều phương án công nghệ. Nếu có nhiều phương án công nghệ, cần so sánh những ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ, tính thích hợp của công nghệ để nhận xét về phương án công nghệ đã được lựa chọn.

2. Các sản phẩm do công nghệ tạo ra, thị trường sản phẩm:

- Dự báo nhu cầu thị trường ( trong và ngoài nước ) có tính đến các sản phẩm cùng loại đã và sẽ có, độ tin cậy của dự báo.

- Dự báo thị phần của các sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu và các biện pháp tiếp thị.

- Tính hợp lý về qui mô công nghệ, công suất cần thiết của thiết bị.

- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.

- Khả năng cạnh tranh về chất lượng, mẫu mã, giá cả của sản phẩm do công nghệ tạo ra.

3. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ:

a) Đánh giá tính phù hợp của thiết bị:

- Các thiết bị trong dây chuyền công nghệ được xem xét trên cơ sở thiết bị đó có tính năng, chất lượng phù hợp với yêu cầu của công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng và số lượng như dự kiến.

- Thiết bị phải đồng bộ, nghĩa là danh mục các thiết bị phải thể hiện khả năng thực hiện các công đoạn trong sơ đồ công nghệ, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng các sản phẩm. Cần lưu ý không để xảy ra trường hợp thiếu các thiết bị cần thiết cho dây chuyền sản xuất hoặc đưa vào danh mục các thiết bị không thực sự cần thiết ( Điều này xảy ra khi một bên tham gia góp vốn cho dự án bằng thiết bị ).

b) Đánh giá chất lượng của thiết bị:

Trên cơ sở danh mục các thiết bị trong dự án đầu tư cần xem xét:

- Xuất xứ của thiết bị ( nước sản xuất, hãng sản xuất, năm chế tạo thiết bị, ký mã hiệu thiết bị).

- Các đặc tính, tính năng kỹ thuật ( công suất thiết bị, năng suất thiết bị tức là lượng sản phẩm tạo ra trong 1 đơn vị thời gian, độ chính xác gia công, sản lượng sản phẩm tạo ra trong một đơn vị thời gian,...).

- Các yêu cầu của thiết bị đối với nhiên liệu, nguyên liệu.

- Tiêu hao nguyên, nhiên liệu, năng lượng của thiết bị đối với một đơn vị sản phẩm.

- Các chỉ tiêu chất lượng đối với một sản phẩm do thiết bị sản xuất tạo ra.

- Đánh giá mức độ tự động hoá, cơ khí hoá, mức độ sử dụng nhân lực, các điều kiện đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của thiết bị và dây chuyền sản xuất.

c) Phương thức mua sắm thiết bị: Thiết bị được mua sắm thông qua đấu thầu hay do bên nước ngoài góp vốn vào dự án. Trong trường hợp bên nước ngoài góp vốn vào dự án bằng giá trị thiết bị của họ: Cần xem xét kỹ tình trạng chất lượng, giá cả và sự phù hợp với yêu cầu của dự án.

d) Đánh giá đối với thiết bị đã qua sử dụng: Trong các dự án đầu tư, khuyến khích sử dụng các thiết bị hoàn toàn mới. Trường hợp cần nhập khẩu các thiết bị đã qua sử dụng thì phải tuân thủ đúng các qui định hiện hành của pháp luật.

4. Nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất.

a) Xem xét khả năng khai thác, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án.

b) Xem xét chủng loại khối lượng, giá trị các linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm. Xem xét tỷ lệ nội địa hoá và kế hoạch tăng nội địa hoá.

c) Khuyến khích sử dụng nguyên liệu trong nước, sử dụng nguồn nguyên liệu ít gây ô nhiễm.

5. Lựa chọn địa điểm:

a) Xem xét sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ; đánh giá những thuận lợi và cản trở về mặt môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án.

c) Những lợi thế so sánh về địa điểm được lựa chọn so với các địa điểm khác.

6.Tổ chức quản lý sản xuất, lao động và đào tạo:

a) Sự hợp lý về tổ chức sản xuất: Sơ đồ tổ chức, quản lý sản xuất phải thể hiện rõ các chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận cần đảm bảo cho cơ sở sản xuất hoạt động có hiệu quả phù hợp với công nghệ lựa chọn.

b) Tính hợp lý trong sử dụng lao động: Lao động trong các doanh nghiệp phải được tuyển chọn từ lao động trong nước, trừ các vị trí đặc biệt có thể sử dụng lao động nước ngoài.

c) Xem xét việc đào tạo người lao động trong doanh nghiệp theo các nội dung yêu cầu của các vị trí làm việc kỹ thuật về tay nghề, nghiệp vụ và qui trình làm việc.

7. Hiệu quả của công nghệ: Hiệu quả của công nghệ được đánh giá qua các khía cạnh sau:

- Sự phù hợp của công nghệ so với mục tiêu của dự án và so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Các lợi ích kinh tế - xã hội mang lại: khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề sản phẩm mới, mở rộng thị trường, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, các khoản thu nhập cho ngân sách Nhà nước, nâng cao dân trí và bảo vệ môi trường, ...

Đối với các dự án đầu tư trong sản xuất kinh doanh, ngoài các nội dung trên, hiệu quả của công nghệ còn phải được thể hiện qua hiệu quả của dự án đầu tư và được đánh giá qua các đại lượng sau:

- Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV).

- Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR).

- Thời gian thu hồi vốn đầu tư.

8. Chuyển giao công nghệ: Nếu trong dự án đầu tư có một hoặc nhiều nội dung sau đây thì cần yêu cầu chủ dự án đầu tư lập hợp đồng chuyển giao công nghệ theo qui định tại Nghị định số 45/1008/NĐ-CP ngày 01/07/1998 của Chính phủ qui định chi tiết về chuyển giao công nghệ, các nội dung chuyển giao được thể hiện tại điều 8 chương III của Qui định này.

9. Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường:

- Các yếu tố tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường.

- Nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường.

- Các biện pháp giảm thiểu các tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường và các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường.

10. Những vấn đề khác có liên quan: Ngoài nhiệm vụ chính là thẩm định công nghệ, cần lưu ý xem xét và có ý kiến nhận xét về những vấn đề khác có liên quan như:

a) Về mục tiêu của dự án:

- Xem xét sự cần thiết phải đầu tư.

- Xem xét sự phù hợp của mục tiêu dự án đối với các chủ trương, chính sách, qui hoạch của Nhà nước.

b) An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ:

- Xem xét về an toàn và vệ sinh lao động: các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động, an toàn và vệ sinh lao động phù hợp với từng vị trí công việc trong dây chuyền công nghệ.

- Xem xét về phòng chống cháy nổ: Các thiết bị, dụng cụ phòng chống cháy nổ và các thiết bị cần thiết khác có liên quan phải trang bị theo thiết kế phù hợp với các quy định hiện hành.

c) Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân của chủ dự án,…

Điều 6: Hồ sơ và thời hạn thẩm định công nghệ các dự án đầu tư.

1. Hồ sơ thẩm định công nghệ:

Chủ đầu tư hoặc cơ quan trưng cầu thẩm định gửi công văn trưng cầu thẩm định công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm:

- Thuyết minh công nghệ ( theo nội dung điều 5 của Qui định này ).

- Danh mục thiết bị theo quy trình công nghệ kèm các thông số kỹ thuật.

- Tiêu chuẩn và chất lượng của sản phẩm do công nghệ tạo ra.

- Hồ sơ dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan.

2. Phương pháp và thời hạn thẩm định:

- Tuỳ theo tính chất đặc thù công nghệ của từng dự án, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định theo các phương pháp như sau: phương pháp lấy ý kiến chuyên viên, chuyên gia thẩm định hoặc thành lập Hội đồng thẩm định.

- Thời hạn thẩm định ( Kể từ khi cơ quan thẩm định nhận hồ sơ hợp lệ ):

+ Không quá 7 (bảy ) ngày làm việc đối với dự án nhóm B.

+ Không quá 5 (năm) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

- Đối với dự án có quy mô lớn, có công nghệ phức tạp phải lấy ý kiến của các cơ quan tư vấn và các Bộ, ngành chuyên môn thì thời hạn thẩm định công nghệ tối đa không quá 15 ngày.

3. Khi trưng cầu thẩm định công nghệ, chủ đầu tư hoặc cơ quan trưng cầu thẩm định có trách nhiệm trả lệ phí thẩm định theo qui định hiện hành của cơ quan quản lý tài chính.

4. Khi có kết quả thẩm định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thực hiện:

- Có văn bản trình UBND tỉnh xem xét để quyết định đầu tư.

- Có văn bản gửi cho chủ đầu tư và cơ quan trưng cầu thẩm định.

Chương III

QUI ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Điều 7: Các công nghệ không được chuyển giao:

a) Công nghệ không đáp ứng các yêu cầu, qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, sức khoẻ con người và bảo vệ môi trường.

b) Công nghệ không đem lại hiệu quả kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội.

c) Công nghệ có tác động gây hậu quả xấu đến văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự xã hội.

d) Công nghệ phục vụ lĩnh vực an ninh, quốc phòng khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Điều 8: Nội dung chuyển giao công nghệ: Việc chuyển giao công nghệ có thể bao gồm đủ các nội dung hoặc chỉ có một hoặc một số nội dung sau:

a) Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đang trong thời hạn được bảo hộ và được phép chuyển giao.

b) Chuyển giao các bí quyết về công nghệ, kiến thức dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ công nghệ, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao có hoặc không có kèm theo máy móc thiết bị.

c) Chuyển giao các giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.

d) Thực hiện các hình thức dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ:

- Thực hiện kỹ thuật trong việc lựa chọn công nghệ, hướng dẫn lắp đặt, vận hành thử các dây chuyền thiết bị.

- Tư vấn quản lý công nghệ, quản lý kinh doanh, hướng dẫn thực hiện quy trình công nghệ được chuyển giao.

- Đào tạo huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý cho công nhân cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý để nắm vững công nghệ được chuyển giao.

e) Cung cấp máy móc, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật kèm theo một hoặc một số nội dung trên.

Điều 9: Thẩm định, phê duyệt, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.

1. Để thực hiện chuyển giao công nghệ, bên giao và bên nhận công nghệ phải ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu quy định của cơ quan quản lý Nhà nước.

2. Các loại hợp đồng chuyển giao công nghệ ( bao gồm cả hợp đồng có hoặc không có nội dung chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp) phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký theo các quy định hiện hành.

3. Các hợp đồng chuyển giao công nghệ có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ từng phần hợp đồng khi được cả các bên thoả thuận nhất trí và chỉ có hiệu lực sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký bổ sung.

4. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

a. Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt các hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với các dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước được phân cấp cho tỉnh quyết định đầu tư ( đã được phân cấp theo Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban hành ) trừ các hợp đồng chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các Hợp đồng với nội dung cấp li xăng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá kèm theo các bí quyết sản xuất kinh doanh được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam.

b. Xác nhận và đăng ký các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước đối với trường hợp bên nhận công nghệ ( không phân biệt thành phần kinh tế ) có trụ sở chính tại Quảng Nam.

5. Đối với các dự án đầu tư không thuộc khoản 4 nêu trên, trong thời hạn 15 ngày sau khi có Quyết định phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; Chủ đầu tư phải có trách nhiệm sao gửi Quyết định phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi để quản lý ( trường hợp bên nhận công nghệ có trụ sở chính tại Quảng Nam ) .

6. Việc chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học, quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật được sáng tạo ra bằng nguồn ngân sách của tỉnh phải được Sở Khoa học và Công nghệ cho phép.

Điều 10: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ:

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ ( Kể cả trường hợp Hợp đồng chuyển giao công nghệ bổ sung ) tại Quảng Nam ( địa phương có trụ sở chính của Bên nhận công nghệ ) phải nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ 01 bộ hồ sơ, gồm:

a) Tờ khai đề nghị phê duyệt hoặc Đơn đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu quy định tại phụ lục 1 và 2 của Qui định này ).

b) Bản gốc Hợp đồng chuyển giao công nghệ: 5 bộ có dấu và chữ ký của đại diện các bên trong từng trang của hợp đồng gồm cả phụ lục kèm theo ( theo mẫu quy định tại phụ lục 3 của Qui định này ).

c) Bản giải trình kinh tế - kỹ thuật về nội dung chuyển giao công nghệ hoặc bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi, trong đó mô tả chi tiết về công nghệ được chuyển giao ( thuyết minh và sơ đồ các bước công nghệ, danh mục thiết bị dây chuyền công nghệ; các phân tích và tính toán về hiệu quả kinh tế, tài chính và hiệu quả của việc sử dụng công nghệ; thời hạn hợp đồng).

d) Bản dự toán tổng giá tiền thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong thời hạn hợp đồng.

e. Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập của bên nhận công nghệ và giấy chứng nhận khác của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành.

g. Những thông tin về:

- Tư cách pháp lý, người đại diện, xác nhận chữ ký của người đại diện các bên tham gia hợp đồng, các quyền sở hữu, các thông tin khác về các bên tham gia: Tên, địa chỉ Công ty, người bảo lãnh, tài khoản, ngân hàng bảo lãnh, số vốn, các tài liệu chứng thực về quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam.

- Trong trường hợp bên tham gia hợp đồng là doanh nghiệp liên doanh hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ xin phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải kèm theo văn bản xác nhận đã được Hội đồng quản trị nhất trí thông qua.

h. Bản sao phiếu thu phí, lệ phí thẩm định, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

2. Trong thời hạn 15 ngày ( đối với trường hợp xin phê duyệt ) hoặc 7 ngày (đối với trường hợp xác nhận đăng ký ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, gửi Quyết định phê duyệt hoặc Xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ cho bên nhận công nghệ.

Nếu Sở Khoa học và Công nghệ có yêu cầu các bên bổ sung hoặc sửa đổi nội dung cho phù hợp với pháp luật, thì các bên có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu đó trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu. Quá thời hạn trên, các yêu cầu nói trên không được đáp ứng thì đơn xin thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ không còn giá trị. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được bổ sung sửa đổi, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định và gửi Quyết định phê duyệt hoặc Phiếu xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ cho bên nhận công nghệ.

3. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải nộp một khoản lệ phí theo qui định hiện hành của cơ quan quản lý tài chính.

Điều 11: Báo cáo thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

1. Hàng năm, đơn vị thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải báo cáo tình hình thực hiện cho UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ ( theo mẫu tại phụ lục 4 của Qui định này ). Sau khi hoàn tất việc chuyển giao công nghệ, các bên tham gia hợp đồng ( Bên giao và Bên nhận ) phải tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ và gửi biên bản nghiệm thu về Sở Khoa học và Công nghệ ( theo mẫu tại phụ lục 5 kèm theo qui định này ).

2. Hàng năm, trước ngày 30/01, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Danh sách các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã đăng ký tại Sở của năm trước cho Bộ Khoa học & Công nghệ và Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Chương IV

QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN

A. GIÁM ĐỊNH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ.

Điều 12: Giám định thiết bị công nghệ các dự án đầu tư.

1. Thiết bị của các dây chuyền công nghệ trong các dự án đầu tư trước khi đưa vào lắp đặt, vận hành sử dụng, chủ dự án đầu tư phải ký hợp đồng với tổ chức có chức năng giám định thiết bị để giám định và kết luận bằng văn bản về sự phù hợp với hợp đồng cung cấp thiết bị và Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

Tổ chức thực hiện giám định thiết bị phải chịu trách nhiệm về kết luận của mình. Nếu kết luận sai dẫn đến gây thiệt hại cho các bên thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bị hại theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Trong trường hợp không có sự thống nhất về kết luận giám định thiết bị giữa Tổ chức giám định, chủ dự án đầu tư và bên cung cấp thiết bị thì chủ dự án đầu tư hoặc bên cung cấp thiết bị làm đơn trưng cầu giám định lại gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện giám định lại. Văn bản giám định lại là căn cứ pháp lý buộc các bên phải thực hiện.

Người nộp đơn trưng cầu giám định lại phải nộp một khoản phí giám định cho cơ quan thực hiện giám định lại, mức cụ thể tuỳ thuộc nội dung yêu cầu giám định.

3. Trong trường hợp cần thiết, UBND tỉnh tổ chức hoặc uỷ quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức giám định lại thiết bị một số dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh. Chi phí giám định lại trong trường hợp này lấy từ nguồn ngân sách tỉnh. Cơ quan được giao thực hiện giám định lại lập dự toán kinh phí trình UBND tỉnh quyết định.

4. Chủ dự án đầu tư ( không phân biệt thành phần kinh tế ) có trách nhiệm báo cáo kết quả giám định thiết bị công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét phê duyệt kết quả giám định và để theo dõi, quản lý.

5. Đối với các dự án sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước thì Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh dựa trên kết quả phê duyệt giám định của Sở Khoa học và Công nghệ để thanh quyết toán dự án. Nếu dự án nào không có thủ tục giám định thì không được thanh quyết toán.

B. GIÁM SÁT CÔNG NGHỆ

Điều 13: Giám sát công nghệ:

Giám sát công nghệ là một nội dung trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:

1. Chủ trì tổ chức kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

2. Tham gia xét thầu, thẩm định kết quả đấu thầu các dự án, các công trình trọng điểm của tỉnh theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3. Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đấu thầu cung cấp thiết bị dây chuyền công nghệ, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đấu thầu và việc thực hiện hợp đồng giám định thiết bị trước khi lắp đặt vận hành đưa vào sử dụng.

Chủ dự án đầu tư có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan và tạo điều kiện thuận lợi, kịp thời cho cơ quan giám sát công nghệ và giám sát đầu tư.

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14: Xử lý vi phạm.

Các cá nhân, tổ chức có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ, chuyển giao công nghệ và các nội dung của bản quy định này thì tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 15: Tổ chức thực hiện.

1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung và chất lượng thuộc chức năng được qui định tại văn bản này.

2. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,thị xã và các tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Phụ lục 1: Mẫu đơn xin phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Địa điểm, ngày …. tháng ….. năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi : Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam

 

1. Tên cơ quan đề nghị phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ .........

- Đăng ký tại :

- Địa chỉ (đầy đủ) :

- Số điện thoại, fax :

- Người đại diện tên là :

- Quốc tịch :

- Địa chỉ (đầy đủ) .......

- Số điện thoại, fax :

2. Nội dung tóm tắt của Hợp đồng chuyển giao công nghệ

2.1- Bên giao công nghệ : ............

(Tên, nước đăng ký kinh doanh hoặc quốc tịch nếu là cá nhân hoặc nơi tổ chức đã đăng ký hoạt động).

+ Địa chỉ đầy đủ:

+ Số điện thoại, fax:

+ Email :

2.2- Bên nhận công nghệ : ..........

(Tên, hoặc họ tên - nơi đăng ký kinh doanh hoặc quốc tịch nếu là cá nhân),

+ Địa chỉ đầy đủ:

+ Số điện thoại, fax:

+ Email :

a. Loại dự án :

- Đầu tư trong nước :

+ Có sử dụng vốn nhà nước :

+ Không có vốn nhà nước :

- Đầu tư nước ngoài :

Tỷ lệ góp vốn Bên nước ngoài : ........%

+ Liên doanh: Tỷ lệ góp vốn Bên Việt nam:.........%

(Tên và địa chỉ các Bên tham gia liên doanh)

+ 100% vốn nước ngoài:

(Tên Công ty nước ngoài đầu tư vào Việt nam)

+ Hợp đồng HTKD :

(Tên Bên nước ngoài tham gia HĐ HTKD)

- Đầu tư ra nước ngoài :

b. Các vấn đề khác :

-Tổng vốn đầu tư:

- Vốn pháp định:

Trong đó: Bên Việt nam : ......%

Bên nước ngoài : ........%

- Sản phẩm của dự án :

+ Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn...)

+ Sản lượng :

+ Tỷ lệ xuất khẩu :

- Thời hạn hoạt động của dự án :

3. Mục tiêu của việc chuyển giao công nghệ

- Nội dung công nghệ: (yêu cầu ghi chi tiết)bao gồm :

Nội dung

Không

Giá thanh toán cho mỗi khoản mục

+ Bí quyết công nghệ

+ Tài liệu kỹ thuật

+ Đào tạo

+ Trợ giúp kỹ thuật

+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp

 

 

 

- Lãnh thổ li xăng

- Dạng li xăng (độc quyền, không độc quyền, được chuyển giao, không được chuyển giao)

+ Tổng giá thanh toán

+ Phương thức thanh toán

+ Thời hạn Hợp đồng

+ Người ký Hợp đồng Bên giao (Họ tên, chức vụ)

+ Người ký Hợp đồng Bên nhận (Họ tên, chức vụ)

4. Tài liệu kèm theo :

- Bản Hợp đồng bằng tiếng .........số trang ........số lượng bản

- Bản Hợp đồng bằng tiếng Việt số trang ..........số lượng bản

- Bản giải trình kinh tế kỹ thuật

- Bản sao giấy phép đầu tư

- Các căn cứ chuyển giao (văn bằng bảo hộ đối với đối tượng sở hữu công nghiệp và/hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký Hợp đồng li xăng độc quyền làm căn cứ cấp li xăng thứ cấp (nếu có). Trong trường hợp chữ ký trong Hợp đồng không.

 

Phụ lục 2: Mẫu đơn xin đăng ký Hợp đồng chuyển công nghệ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

............., ngày ......tháng.......năm

BẢN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Sở Khoa học và Công Nghệ tỉnh Quảng Nam

 

1.Tên doanh nghiệp( Hoặc tổ chức) gửi đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.....

- Địa chỉ( đầy đủ):

- Số điện thoại, fax:

- Người đại diện:

- Chức danh: - Số điện thoại, fax;

- Quốc tịch:

2.Nội dung tóm tắt của hợp đồng chuyển giao công nghệ:

2.1. Tên sản phẩm:

2.2. Nội dung công nghệ được chuyển giao

2.3. Bên giao công nghệ(Tên, địa chỉ, fax):

2.4. Bên nhận công nghệ(Tên, địa chỉ, fax):

2.5. Thời hạn hợp đồng:

3. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ( nêu tên các tài liệu kèm theo Đơn đăng ký)

 

 

T/M CÁC BÊN

( Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 3: Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

............., ngày ......tháng.......năm

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

về.......(Tên của công nghệ)

giữa

(Tên, địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh,
số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên giao công nghệ,
sau đây gọi tắt là "Bên giao")

(Tên, địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh,
số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên nhận công nghệ,
sau đây gọi tắt là "Bên nhận")

Mở đầu

Hợp đồng này dựa trên sự thoả thuận sau giữa Bên giao và Bên nhận :

a/ Bên giao có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc thông tin, bí quyết kỹ thuật có giá trị thương mại và có khả năng áp dụng trong sản xuất, kinh doanh (Sản phẩm)

b/ Bên giao đã tiến hành sản xuất và bán... (Sản phẩm) qua... "một số" năm.

Tóm tắt kết quả hoạt động nghiên cứu, triển khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh có liên quan đến công nghệ được chuyển giao (của Bên giao)

c/ Bên giao có quyền và khả năng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bí quyết, thông tin kỹ thuật nói trên cho Bên nhận để Bên nhận sản xuất, kinh doanh (Sản phẩm).

d/Bên nhận mong muốn và có khả năng tiếp nhận và áp dụng công nghệ sản xuất Sản phẩm.

e) Các bên ký kết tin tưởng vào sự thành công của việc chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp, bí quyết, thông tin kỹ thuật, trợ giúp kỹ thuật của bên giao cho sự thành công trong sản xuất và bán... (Sản phẩm) của Bên nhận.

f/... (Các khả năng và các dự tính khác).

Điều 1. Các định nghĩa và giải thích:

Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu thống nhất như sau:

a/ Sản phẩm bao gồm các Sản phẩm được liệt kê trong phụ lục A.

b/ Quyền sở hữu công nghiệp là một hoặc các quyền được Nhà nước bảo hộ theo luật pháp sở hữu công nghiệp (Tên, số văn bằng bảo hộ...)

c/ Công nghệ là .............để sản xuất ra Sản phẩm theo đúng các đặc điểm ở phụ lục A (mô tả chi tiết đặc điểm, nội dung, mức độ an toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển giao).

d/ "Thông tin công nghệ" là toàn bộ các thông tin cần thiết để ứng dụng và sử dụng công nghệ, để thiết kế, thử nghiệm, triển khai sản xuất, chế biến, chế tạo, sử dụng, vận hành, sửa chữa, bảo trì, thay đổi hoặc chế tạo lại Sản phẩm. Thông tin như vậy bao gồm các chỉ dẫn, tính toán, đặc điểm, thông số chế tạo, bản vẽ, các bản in, ảnh, bản đồ và phần mềm máy tính, hoặc các thông tin cần thiết khác.

e) "Tài liệu" bao gồm các tài liệu và các tư liệu khác được ghi trong Điều 4.1 sau đây.

f) "Đào tạo" là việc đào tạo được mô tả và ghi trong Điều 4.2 dưới đây.

g) "Hỗ trợ kỹ thuật" là sự giúp đỡ cần thiết để đảm bảo rằng các Sản phẩm thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc/và để loại bỏ các khó khăn, thiếu sót trong việc áp dụng công nghệ.

h) "Kỹ thuật viên" là các nhà quản lý, chuyên gia, cố vấn do Bên giao gửi tới Bên nhận với mục đích cung cấp sự trợ giúp kỹ thuật.

i) "Lãnh thổ" là Việt Nam (và các lãnh thổ khác theo thoả thuận)

k) "Giá bán tịnh" được dùng làm cơ sở thanh toán Hợp đồng chuyển giao công nghệ được định nghĩa là tổng giá bán Sản phẩm dịch vụ mà trong quá trình tạo ra chúng có áp dụng công nghệ được chuyển giao, tính theo hoá đơn bán hàng trừ đi các khoản sau:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng v.v...;

- Chiết khấu thương mại;

- Chi phí đầy đủ cho việc mua các bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết linh kiện từ bất kể nguồn cung cấp nào;

- Chi phí bao bì, chi phí đóng gói, chi phí vận tải, chi phí quảng cáo

l) "Bất khả kháng" là những sự kiện vượt quá tầm kiểm soát của một trong các Bên, gây cản trở hoặc làm chậm trễ việc thực hiện bất cứ giao ước nào trong Hợp đồng. Ví dụ bao gồm: chiến tranh, các cuộc nổi loạn, bạo loạn, các hành động phá hoại, các cuộc đình công, lãn công, các đạo luật hay quy chế của chính phủ, cháy, nổ hay các tai nạn không thể tránh được khác, lũ lụt, bão, động đất hay các hiện tượng tự nhiên không bình thường khác.

m).....

( Một số thuật ngữ khác mà các Bên tham gia Hợp đồng thấy cần thiết phải quy định).

Điều 2. Chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp (nếu có) - (Hợp đồng li xăng).

Bên giao cấp li xăng cho Bên nhận sử dụng quyền sở hữu công nghiệp với các nội dung :

2.1. Các căn cứ chuyển giao li xăng : Văn bằng bảo hộ đã được cấp cho Bên giao hoặc Hợp đồng li xăng độc quyền (số văn bằng, ngày cấp...).

2.2. Phạm vi li xăng :

+ Dạng li xăng (độc quyền hoặc không độc quyền).

+ Đối tượng li xăng được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng (thuộc các hành vi sử dụng được bảo hộ) và giới hạn đối tượng sở hữu công nghiệp (thuộc khối lượng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp) để sử dụng sản xuất, lắp ráp, và bán các Sản phẩm (ghi trong phụ lục A) theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng.

+ Giới hạn lãnh thổ (nếu có quy định khác với nội dung Điều 5 Hợp đồng này.

+ Thời hạn (thuộc thời hạn bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp).

(Đối với li xăng thứ cấp, phạm vi li xăng phải thuộc phạm vi li xăng của Hợp đồng li xăng độc quyền trên thứ cấp tương ứng).

2.3. Giá li xăng

2.4. Quyền và nghĩa vụ mỗi bên; điều kiện sửa đổi; chấm dứt; vô hiệu hợp đồng; cách giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu các nội dung này khác với phần tương ứng nêu trong các điều khoản của Hợp đồng này).

Điều 3. Chuyển giao bí quyết kỹ thuật.

Bên giao đồng ý chuyển giao bí quyết kỹ thuật bao gồm : (tên bí quyết,......) nhằm đạt được ...cho Bên nhận sau.... ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực để sản xuất Sản phẩm đã được chỉ rõ ở phụ lục A (Bí quyết phù hợp về mọi mặt đối với các chỉ tiêu về sản lượng, chất lượng sản phẩm, hiệu quả và mức độ gây ảnh hưởng ghi trong phụ lục A).

Điều 4. Cung cấp thông tin công nghệ; Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật

Bên giao đồng ý cung cấp mọi tài liệu, đào tạo và trợ giúp kỹ thuật cần thiết để sản xuất Sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu ở phụ lục A, và phù hợp với thời hạn đặt ra trong các mục 4.4 dưới đây.

4.1. Tài liệu

4.1.1. Phạm vi của tài liệu. Tài liệu để phục vụ sản xuất Sản phẩm, bao gồm:

a. Bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật và thiết kế cho sản xuất và lắp đặt;

b. Các chỉ tiêu kỹ thuật;

c. Danh mục nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng;

d. Bảng tính toán tổng hợp;

e. Qui trình và số liệu cho kiểm tra và thử nghiệm, qui trình kiểm tra chất lượng; Sản phẩm;

f. Qui trình sản xuất và lắp ráp;

g. Cẩm nang hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng trang thiết bị;

h. Phần mềm máy tính;

i. Công thức và biểu đồ;

j. Những tài liệu cần thiết khác.

4.1.2. Hình thức tài liệu: Tài liệu phải được đầy đủ, chính xác và in rõ ràng. Ngôn ngữ của tài liệu, bao gồm các bản vẽ, bản mô tả, các thiết kế được viết bằng.... (tên ngôn ngữ). Các kích thước ghi theo hệ mét.

4.1.3. Những sai sót (nếu có) trong tài liệu: Bất cứ sai sót nào trong tài liệu phải được Bên giao sửa chữa không chậm trễ bằng cách thay đổi, mở rộng, hoàn chỉnh, hay bằng bất cứ phương thức thích hợp nào khác.

4.1.4. Sai sót trong phần mềm của máy tính: Nếu phần mềm máy tính bị hỏng bởi lỗi của Bên giao trong thời hạn của Hợp đồng, thì Bên giao sẽ thay thế ngay lập tức, Bên nhận không phải chịu phí tổn.

4.1.5. Những thay đổi trong tài liệu: Nếu có bất kỳ sự cải tiến, nâng cao, sửa đổi, bổ sung, hay những thay đổi khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng đối với bất kỳ tài liệu nào thuộc Hợp đồng này, thì Bên giao sẽ cung cấp ngay cho Bên nhận.

4.2. Đào tạo.

4.2.1. Phạm vi của đào tạo: Bên giao đồng ý đào tạo nhân sự cho Bên nhận về mọi kỹ thuật cần thiết để cho sản xuất Sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật ở phần phụ lục A.

4.2.2. Chương trình đào tạo:

Các bên thoả thuận:

a. Nội dung đào tạo....;

b. Thủ tục kiểm tra thích hợp để xác định rằng chương trình đào tạo đã được hoàn thành, bao gồm (nhưng không chỉ giới hạn bởi) bản thân việc kiểm tra, tiêu chuẩn để xác định rằng người đào tạo đã thực hiện tốt chương trình, tỷ lệ người đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn này trước khi việc đào tạo được coi là kết thúc;

c. Ngày bắt đầu, kết thúc đào tạo, thời gian đào tạo;

d. Nơi đào tạo;

e. Số người được đào tạo;

f. Trình độ chuyên môn của những người được đào tạo;

g. Thủ tục để thay thế những người được đào tạo khi thấy không thích hợp trong quá trình đào tạo;

h. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của những người dạy;

i. Thủ tục thay thế hướng dẫn viên của Bên giao khi không thích hợp với yêu cầu đào tạo.

4.2.3. Việc thay thế hướng dẫn viên: Việc thay thế bất cứ một hướng dẫn viên nào đã được hai Bên nhất trí chọn bằng một người khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên nhận.

4.2.4. Ngôn ngữ đào tạo: Ngôn ngữ dùng trong đào tạo sẽ là... (ngôn ngữ). Bên giao cam kết cung cấp sách đào tạo và các tài liệu phục vụ đào tạo cần thiết khác bằng ... (ngôn ngữ).

4.2.5. Chi phí đào tạo (nếu có): Ví dụ : Chi phí đào tạo do Bên ......chịu. Chi phí được tính theo giờ làm việc giữa người dạy và các học viên. Thời gian của người dạy cấp cao được tính theo... (số tiền).... (loại tiền) một giờ, và thời gian của người dạy cấp thấp theo theo... (số tiền).... (loại tiền) một giờ. Chi phí cho đào tạo được tính theo hóa đơn hàng tháng, tiền được trả trong vòng... (số ngày) kể từ khi nhận hoá đơn.

4.2.6. Các chi phí đi lại, ăn ở và các phí tổn khác cho học viên Bên .....chịu.

4.2.7. Kết thúc đào tạo : Vào cuối kỳ đào tạo, Bên giao và Bên nhận hoặc các đại diện của họ sẽ tổ chức kiểm tra đối với từng học viên và cấp chứng nhận cho từng người. Nếu một tỷ lệ thoả thuận học viên đáp ứng được các tiêu chuẩn đã đặt ra thì việc đào tạo được coi là thành công và kết thúc. Mẫu chứng nhận được ghi ở phần phụ lục B.

4.2.8. Không thành công trong đào tạo: Nếu vào cuối kỳ đào tạo một tỷ lệ học viên nào đó không đạt tiêu chuẩn thì Bên nhận có quyền yêu cầu tổ chức đào tạo thêm trong một khoảng thời gian hợp lý. Mỗi bên chịu phần phí tổn của mình cho việc đào tạo thêm, trừ khi có sự thoả thuận khác.

4.3. Hỗ trợ kỹ thuật.

4.3.1. Hỗ trợ kỹ thuật trước khi bắt đầu sản xuất: Trong giai đoạn trước khi bắt đầu sản xuất Bên giao sẽ giúp Bên nhận như sau:

- Gửi... chuyên gia trong... ngày làm việc sang hướng dẫn thiết kế, bố trí dây chuyền sản xuất, lắp đặt thiết bị...

(Trường hợp Bên nhận mua dây chuyền thiết bị mà giá thiết bị đã bao gồm cả chi phí lắp đặt, vận hành thử... thì trong Hợp đồng không có mục này).

4.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật khi bắt đầu sản xuất: Khi bắt đầu sản xuất và cho đến khi giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức được cấp (như đề ra ở mục 4.5 dưới đây), Bên giao đồng ý cung cấp các kỹ thuật viên có trình độ thích ứng cho Bên nhận để tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ Bên nhận những điều cần thiết, nhằm đảm bảo sản xuất Sản phẩm đúng với chỉ tiêu kỹ thuật đề ra ở Phụ lục A.

4.3.3. Hỗ trợ kỹ thuật trong khi sản xuất chính thức: Theo yêu cầu của Bên nhận, Bên giao đồng ý cung cấp ngay lập tức sự giúp đỡ kỹ thuật vào bất cứ lúc nào trong quá trình thực hiện Hợp đồng bằng cách gửi các kỹ thuật viên thích hợp tới nơi sản xuất, hay bằng bất cứ phương tiện khác thích hợp với tình hình diễn ra lúc đó.

4.3.4. Nhân sự thực hiện hỗ trợ kỹ thuật: Tất cả các kỹ thuật viên mà Bên giao cung cấp cho Bên nhận để giúp đỡ kỹ thuật phải có trình độ phù hợp, có kinh nghiệm thích hợp và sức khoẻ tốt.

Nếu Bên nhận yêu cầu, Bên giao phải gửi một bản lý lịch đầy đủ của mỗi kỹ thuật viên cho Bên nhận trước khi lựa chọn kỹ thuật viên sang hỗ trợ kỹ thuật cho Bên nhận, Bên nhận có quyền, với điều kiện lý do chính đáng, yêu cầu Bên giao thay một hoặc một số kỹ thuật viên bằng một người khác.

4.3.5. Hành vi của các kỹ thuật viên: Trong khi ở Việt Nam các kỹ thuật viên phải chấp hành đúng luật lệ hiện hành.

4.3.6. Thay thế các kỹ thuật viên: Nếu kỹ thuật viên nào tỏ ra không phù hợp do thiếu trình độ, thiếu khả năng, sức khoẻ kém, có hành vi không tốt hay vì bất cứ lý do nào nghiêm trọng đến mức vi phạm pháp luật sở tại, thì theo một thông báo của Bên nhận gửi cho Bên giao, kỹ thuật viên đó sẽ được lập tức rút đi và thay thế bằng người khác. Mọi chi phí cho sự thay người đó do Bên giao chịu.

4.3.7. Trách nhiệm của Bên nhận: Bên nhận cam kết xin cấp thị thực nhập và xuất cảnh vào Việt Nam, giấy phép làm việc cần thiết, giấy phép cư trú cho mỗi kỹ thuật viên. Bên giao chịu phí tổn làm thị thực và giấy phép đó.

Bên nhận tạo điều kiện thu xếp cho các kỹ thuật viên chỗ ăn và các phương tiện khác. Bên giao (hoặc kỹ thuật viên) chịu phí tổn về ăn ở và dịch vụ đó.

4.3.8. Chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật: Chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật được tính theo mức hợp lý.

4.3.9. Không thành công trong việc cung cấp giúp đỡ kỹ thuật: Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận bất cứ chi phí, phụ phí hay mất mát nào xảy ra cho Bên nhận do việc Bên giao không cung cấp giúp đỡ kỹ thuật đúng thời hạn hoặc đúng các yêu cầu đã định.

4.4. Tiến độ.

4.4.1. Các sự kiện theo tiến độ: Các Bên ký kết đồng ý về thời hạn để chuyển giao công nghệ trong Hợp đồng này như sau:

a. Sau... ngày kể từ khi Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, Bên giao gửi những tài liệu sau:

(tài liệu) A sau... ngày;

(tài liệu) B sau... ngày;

và (v..v...)

b. Việc đào tạo được bắt đầu và kết thúc vào ngày đã thoả thuận ở mục 4.2.

c. Ngày cấp giấy phép sẵn sàng sản xuất chính thức....

4.4.2. Sự chậm trễ: Nếu Bên giao không gửi đầy đủ các loại tài liệu đã thoả thuận vào đúng hay trước ngày đã qui định, hoặc nếu vì những lý do có thể khắc phục được Bên giao không hoàn thành đào tạo đúng thời hạn thoả thuận, thì Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận các thiệt hại... (loại tiền)..... (số tiền) cho mỗi ngày chậm trễ cho đến mức tối đa là.... (loại tiền)..... (số tiền). Nếu tổng chậm trễ vượt quá.... (số ngày) vì bất cứ lý do gì thì Bên nhận có quyền huỷ Hợp đồng.

4.5. Chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức.

4.5.1. Chứng nhận: Sản xuất chính thức được bắt đầu sau khi hoàn thành tốt việc sản xuất thử.... (số giờ) dùng công nghệ nhận theo Hợp đồng này. Việc kiểm tra việc hoàn thành này được tiến hành trước hoặc đúng ngày mà hai Bên thoả thuận ở mục 4.4. Nếu hoàn thành tốt giai đoạn chạy thử, Bên nhận và Bên giao sẽ cùng ký vào một giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức. Mẫu của giấy chứng nhận này được nêu ở phần phụ lục C.

4.5.2. Thất bại trong việc thử và chậm trễ trong việc thử lại: Nếu sản xuất thử bị thất bại, các bên ký kết thoả thuận sẽ ngay lập tức cố gắng hết sức sửa chữa bất kỳ mọi sai sót trong việc ứng dụng công nghệ.

Nếu việc sản xuất thử, việc cấp giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức, hay việc lập lại quá trình sản xuất thử được thực hiện quá chậm trễ do trách nhiệm của một bên, thì Bên kia có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại bằng một số tiền là.... (loại tiền).... (số tiền), tới mức tối đa là.... (loại tiền)... (số tiền)/ngày. Bên không gây chậm trễ có quyền kết thúc Hợp đồng.

Điều 5. Lãnh thổ và đặc quyền:

5.1. Sử dụng công nghệ sản xuất Sản phẩm.

Bên nhận được độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ để sản xuất Sản phẩm trong phạm vi lãnh thổ.

5.2. Bán Sản phẩm.

Bên nhận độc quyền (hoặc không độc quyền) bán Sản phẩm ở trong phạm vi lãnh thổ và các thị trường khác trên thế giới.

5.3. Chuyển giao công nghệ từ Bên nhận tới các bên thứ ba.

Phụ thuộc vào điều khoản của Điều 12 về "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền (hoặc không có quyền) chuyển giao công nghệ cho các bên thứ ba trong phạm vi lãnh thổ; hoặc

Điều 6. Giá cả

6.1. Giá cả phải trả : Thanh toán cho các nội dung chuyển giao công nghệ được quy định như sau :

a. Đào tạo ( thường trả gọn theo số lượng người và thời gian đi đào tạo);

b. Trợ giúp kỹ thuật...( thường trả gọn theo số lượng chuyên gia nước ngoài và thời gian làm việc tại Bên nhận) .

c. Bí quyết, thông tin kỹ thuật, tài liệu, phí sử dụng nhãn hiệu hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp khác ( thường trả theo % giá bán tịnh trong thời hạn Hợp đồng, tuy nhiên cũng có một số trường hợp tài liệu kỹ thuật được tính riêng theo hình thức trả gọn bằng một khoản tiền).

6.2. Giá có lợi nhất.

Bên giao cam kết rằng giá thoả thuận sẽ không cao hơn giá tính cho bên thứ ba (có tính đến những thay đổi chung về giá trong các trường hợp có thể so sánh được) hoặc giá sẽ được chào cho bên thứ ba trong quá trình Hợp đồng này có hiệu lực.

Nếu Bên giao đã ký kết các Hợp đồng chuyển giao công nghệ tương tự với Bên thứ ba với giá thấp hơn giá được các Bên đã thống nhất trong Hợp đồng này thì ngay lập tức Bên giao sẽ giảm giá cho Bên nhận để tương đương với mức giá mà Bên giao đã thống nhất với Bên thứ ba và trả lại số tiền chênh lệch này cho Bên nhận.

Điều 7: Điều kiện thanh toán.

7.1. Thanh toán.

a. Trả kỳ vụ : Ngày tính toán để trả tiền kỳ vụ là ngày cuối cùng của tháng ba, tháng sáu, tháng chín, tháng mười hai hàng năm (các Bên có thể thoả thuận khác).

Thông báo về tiền trả kỳ vụ được gửi tới Bên giao trong vòng ...(số) ngày kể từ ngày tính toán. Thông báo tiền trả kỳ vụ bao gồm cả giá bán tịnh, tổng cộng giá đặt hàng của mỗi đơn đặt hàng và số loại Sản phẩm Bên nhận đã bán theo Hợp đồng này. Kỳ hạn trả tiền kỳ vụ là ...(số) ngày kể từ sau ngày tính toán.

Bên nhận phải lưu giữ đầy đủ và cẩn thận các bản thanh toán, tài liệu, các ghi chép và mọi hồ sơ cần thiết khác cho việc tính toán và thẩm tra việc trả tiền kỳ vụ.

Cùng với việc thông báo, Bên nhận cho phép Bên giao, đại diện Bên giao hoặc một công ty kế toán độc lập do Bên giao chỉ định kiểm tra hồ sơ. Công việc kiểm tra phải thực hiện trong thời gian làm việc bình thường và cho mục đích duy nhất là kiểm tra thông báo trả tiền kỳ vụ.

b. Trả gọn (nếu có) : Khoản tiền trả gọn sẽ chia ra thành một số phần để chuyển cho Bên giao theo các thời điểm (ví dụ như:

- Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.

- Nhận đầy đủ danh mục tài liệu trong mục 4.

- Hoàn thành chương trình đào tạo đã thoả thuận.

- Hoàn thành chạy thử kiểm tra, nghiệm thu, cấp giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức).

7.2. Sự chậm trễ.

Nếu chậm trả tiền vì những lý do không phải bất khả kháng, thì Bên nhận phải trả tiền lãi cho khoản tiền chậm trễ đó. Lãi suất được tính cho số ngày chậm trễ theo tỷ lệ hàng năm là ...(số) phần trăm vượt quá phần trăm chiết khấu của Ngân hàng Trung ương ...(Tên nước).

7.3. Loại tiền.

Các khoản tiền trả gọn cho đào tạo, giúp đỡ kỹ thuật và mọi khoản trả khác theo Hợp đồng này, trừ khi được quy định khác, được thực hiện bằng ...(loại tiền).

Tiền trả kỳ vụ được tính bằng đồng tiền Việt Nam. Để chuyển tiền cho Bên giao, số tiền kỳ vụ được chuyển thành ...(loại tiền) theo tỷ giá hối đoái chính thức để mua ...(loại tiền) tại Việt Nam.

Điều 8. Thuế.

Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải quan, lệ phí, các khoản trích nộp hay là các loại thuế tương tự đối với Bên nhận cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả những loại thuế hoặc trích nộp như vậy Bên nhận phải chịu.

Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải quan, lệ phí, các khoản trích nộp hay là các loại thuế tương tự đối với Bên giao hay nhân viên của Bên giao cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả những loại thuế hoặc trích nộp như vậy do Bên giao hay do nhân viên Bên giao chịu.

Tất cả các thuế hải quan, cước phí, thuế hay các chi phí tương tự ở bên ngoài Việt Nam là do Bên giao chịu.

Điều 9. Các cải tiến và đổi mới.

9.1. Nghiên cứu và triển khai.

Phụ thuộc vào Điều 12 về "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền tự do thực hiện các nghiên cứu và triển khai, và cho phép các bên thứ ba thay mặt cho mình nghiên cứu và triển khai các Sản phẩm và quy trình sản xuất là đối tượng của Hợp đồng này.

9.2. Nghĩa vụ thông báo các cải tiến và đổi mới.

Bất cứ lúc nào trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, một trong hai Bên tìm ra, hay bằng cách khác có được bất kỳ cải tiến hay đổi mới nào trong thiết kế hay phương thức sản xuất Sản phẩm, thì Bên này phải ngay lập tức báo cho Bên kia biết về cải tiến hay đổi mới đó (các Bên thoả thuận về điều kiện chuyển giao công nghệ các cải tiến, đổi mới).

9.3. Chi phí chuyển giao các cải tiến và đổi mới.

(Bên nhận không phải trả tiền cho việc chuyển giao cải tiến và đổi mới (của Bên giao). Tuy nhiên, Bên nhận phải thanh toán các phí tổn thực tế nảy sinh cho việc chuẩn bị tài liệu, đào tạo hay cung cấp giúp đỡ kỹ thuật).

Điều 10. Sự bảo đảm và bảo hành

10.1. Bảo đảm công nghệ.

Bên giao đảm bảo rằng công nghệ được chuyển giao sẽ phù hợp với việc sản xuất Sản phẩm, các tài liệu, đào tạo và giúp đỡ kỹ thuật sẽ phù hợp với việc chuyển giao toàn bộ công nghệ.

10.2. Thủ tục trong trường hợp công nghệ có sai sót.

Nếu công nghệ, mặc dù được Bên nhận thực hiện đầy đủ và đúng với chỉ dẫn của Bên giao, dẫn tới việc sản xuất ra những Sản phẩm khác biệt về chất so với tiêu chuẩn trong phần phụ lục A (tiêu chuẩn này gồm tiêu chuẩn kỹ thuật của Sản phẩm, hiệu quả của quá trình, khả năng sản xuất của nhà máy, và mức độ thải chất ô nhiễm), thì Bên giao phải ngay lập tức:

(a) Xác minh nguyên nhân gây ra sai sót đó;

(b) Tiến hành những thay đổi cần thiết về công nghệ để sản xuất ra đúng các Sản phẩm đã được quy định;

(c) Thông báo cho Bên nhận những thay đổi đó;

(d) Cung cấp những tài liệu, đào tạo hay giúp đỡ kỹ thuật bổ sung cần thiết. Bên nhận sẽ không phải trả tiền cho những hoạt động mới nảy sinh này.

10.3. Đảm bảo về chi phí: Tất cả chi phí, mất mát hay thiệt hại của Bên nhận do sai sót về công nghệ của Bên giao gây ra sẽ được Bên giao đền bù.

10.4. Để đảm bảo duy trì và phát triển uy tín nhãn hiệu hàng hoá của Bên giao công nghệ, Bên giao có quyền định kỳ kiểm tra chất lượng Sản phẩm hàng hoá do Bên nhận sản xuất ra. Nếu Bên nhận không áp dụng đầy đủ và không theo đúng chỉ dẫn của Bên giao, chất lượng Sản phẩm không đạt được như qui định tại phụ lục A, Bên giao công nghệ có quyền yêu cầu Bên nhận đình chỉ sản xuất, thu hồi các Sản phẩm không đảm bảo chất lượng, khắc phục các sai sót. Bên nhận phải chịu các phí tổn mất mát do thiệt hại gây ra và chi phí khắc phục các sai sót.

10.5. Bảo hành : Bên giao bảo hành các nội dung công nghệ được chuyển giao ( kể cả đối với chất lượng máy móc, thiết bị do Bên giao cung cấp) trong thời hạn ......kể từ ngày sản xuất chính thức.

Điều 11. Bảo vệ môi trường và ngăn chặn các hậu quả có hại.

Bên giao cam kết thông báo đầy đủ và rõ ràng cho Bên nhận tất cả thông tin mà Bên giao biết về những hậu quả có thể xảy ra đối với môi trường, môi sinh và người lao động do việc sử dụng công nghệ; ngoài ra, khi có bất kỳ thông tin mới nào về mặt này, Bên giao sẽ thông báo ngay, đầy đủ, rõ ràng cho Bên nhận.

Bên giao cam kết công nghệ được chuyển giao phù hợp cho việc sản xuất các Sản phẩm đạt các chỉ tiêu về môi trường và an toàn lao động theo các văn bản pháp luật hiện hành của Chính phủ Việt Nam. Nếu việc sản xuất các Sản phẩm tại Bên nhận theo đúng công nghệ của Bên giao bị cơ quan có thẩm quyền phán quyết là có gây tác hại đến môi trường và vì thế mà Bên nhận phải chịu thiệt hại thì Bên giao sẽ :

- Ngay lập tức tiến hành việc tìm hiểu và khắc phục các sai sót của công nghệ được chuyển giao và thông báo cho Bên nhận về các sai sót đó cũng như chỉ dẫn cho Bên nhận để khắc phục các sai sót đó.

- Chịu mọi trách nhiệm về việc bồi hoàn cho Bên nhận đối với các thiệt hại trực tiếp và/hoặc các khoản bồi thường mà Bên nhận phải trả do sự việc đó.

Bên giao cam kết cho Bên nhận biết đầy đủ và rõ ràng tất cả thông tin mà Bên giao biết về việc ngăn cấm hay hạn chế việc sản xuất Sản phẩm theo công nghệ được chuyển giao ở bất cứ nước nào, vào bất cứ thời điểm nào. Hơn nữa, khi có thông tin mới được biết, Bên giao sẽ cho Bên nhận biết ngay, đầy đủ và rõ ràng.

Điều 12. Về vi phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.

Bên giao cam kết rằng công nghệ của mình không vi phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất cứ bên thứ Ba nào tại Việt Nam .

Tuy nhiên, nếu có một bên thứ ba tuyên bố rằng việc sử dụng công nghệ của Bên nhận là vi phạm quyền sở hữu công nghiệp nào đó, và có biện pháp chống lại Bên nhận, thì Bên nhận lập tức thông báo cho Bên giao. Bên giao sẽ nhận trách nhiệm đầy đủ để bảo đảm việc sử dụng công nghệ được chuyển giao (trong thời hạn Hợp đồng và cả sau thời hạn Hợp đồng). Bên nhận sẽ hỗ trợ Bên giao ở mức độ cần thiết để bảo vệ việc sử dụng công nghệ, nhưng không phải thanh toán cho những chi phí nảy sinh.

Trong trường hợp xác minh được là có sự vi phạm thì Bên giao đền bù và bồi hoàn cho Bên nhận những chi phí bảo vệ nói trên cũng như bất kỳ khoản bồi thường thiệt hại hay chi phí nào mà toà án bắt Bên nhận phải chịu.

Điều 13. Giữ bí mật.

Từng Bên nhất trí và cam kết với Bên kia rằng trong thời gian của Hợp đồng đã được phê duyệt cho dù Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt sớm hơn thời hạn Hợp đồng đã được thoả thuận và phê duyệt sẽ không để tiết lộ, dù là vô tình hay cố ý, về bất kỳ thông tin công nghệ nào (bao gồm Công nghệ và mọi bí mật thương mại, kiến thức kỹ thuật, bí quyết, kỹ năng kỹ thuật, mẫu mã, công thức, quy trình, phương pháp và bất kỳ thông tin nào khác có giá trị thương mại) nhận được từ Bên kia, trừ khi có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia. Sự đồng ý này sẽ không bị bác bỏ nếu không có lý do chính đáng.

Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với các thông tin mà Bên nhận đã biết được trước thời điểm chuyển giao, cũng như đối với các thông tin công nghệ đã hoặc đang trở thành phổ biến rộng rãi không do vi phạm Hợp đồng này hoặc Bên nhận có được một cách hợp pháp từ các Bên thứ ba không hạn chế bảo mật. Đồng thời, trong chừng mực cần thiết để thực hiện mục tiêu của Hợp đồng này, Bên nhận được phép tiết lộ cho các nhân viên của mình hoặc người khác những thông tin công nghệ cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình như sản xuất, sử dụng, bán hay thay đổi Sản phẩm với điều kiện là trước khi tiết lộ thông tin như vậy, Bên nhận phải thông báo cho nhân viên liên quan biết về nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng này và phải bảo đảm sao cho các nhân viên đó thực hiện nghĩa vụ bảo mật trong mọi thời điểm.

Bên giao có nghĩa vụ tương tự về việc giữ bí mật nếu nhận được các thông tin công nghệ có liên quan đến Hợp đồng từ Bên nhận.

Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên giao không được để lộ ra cho bất kỳ bên thứ ba về thông tin bí mật mà Bên nhận đã chuyển cho Bên giao có liên quan đến Hợp đồng này.

Điều 14. Bất khả kháng.

Nếu một trong hai Bên bị ngăn cản hay chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này vì những lý do bất khả kháng đã nêu rõ ở Điều 1, thì Bên đó không bị coi là có lỗi và Bên kia sẽ không được nhận một sự bồi thường nào.

Tuy nhiên, nếu sự ngăn cản hay chậm trễ vượt quá ...(số) ngày thì Bên không gây ngăn cản hay chậm trễ có quyền huỷ bỏ Hợp đồng.

Điều 15. Phê duyệt và có hiệu lực (đối với Hợp đồng mà pháp luật quy định là phải được phê duyệt mới có hiệu lực).

Hợp đồng có hiệu lực từ khi hai bên ký kết và khi nhận được mọi sự phê duyệt cần thiết của Chính phủ hay các cơ quan có thẩm quyền.

Các Bên có nghĩa vụ thông báo cho nhau biết ngay lập tức về việc nhận được bất cứ sự phê duyệt cần thiết nào từ Chính phủ hay các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 16. Thời hạn, việc gia hạn và kết thúc Hợp đồng.

16.1. Thời hạn của Hợp đồng.

Thời hạn của Hợp đồng là ...(số) năm kể từ ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.

16.2. Kết thúc và gia hạn Hợp đồng.

Vào cuối thời hạn này, Hợp đồng sẽ kết thúc trừ khi hai bên cùng đồng ý gia hạn thêm ít nhất 6 tháng trước ngày kết thúc. Mọi sự gia hạn phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Sau khi Hợp đồng kết thúc, Bên nhận tiếp tục được sử dụng công nghệ không phải trả tiền trừ khi...

Điều 17. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau :

a. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định trong Hợp đồng.

b. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn theo sự thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

c. Xảy ra những trường hợp bất khả kháng và các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng.

d. Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quản lý chuyển giao công nghệ huỷ bỏ, đình chỉ do vi phạm pháp luật.

e. Khi một Bên thừa nhận vi phạm Hợp đồng hoặc có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là vi phạm Hợp đồng thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương đình chỉ việc thực hiện Hợp đồng đó (Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm Hợp đồng gây ra).

Điều 18. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ.

Không một quyền và nghĩa vụ nào trong Hợp đồng, cũng như bản thân toàn bộ hay một phần Hợp đồng, có thể chuyển nhượng lại hay chuyển giao bởi một Bên cho một bên thứ ba mà không có văn bản chấp thuận của Bên kia và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 19. Về việc không có hiệu lực từng phần.

Nếu một hoặc một số điều khoản của Hợp đồng này không có hiệu lực hay trở thành không có hiệu lực, các điều khoản còn lại vẫn không bị ảnh hưởng.

Nếu có điều khoản nào đó không có hiệu lực hay mất hiệu lực, thì các Bên có trách nhiệm thay thế điều khoản đó bằng điều khoản mới có hiệu lực và đáp ứng được mục đích ban đầu của điều khoản đã mất hiệu lực.

Nếu các Bên không thể thoả thuận cho các điều kiện của điều khoản mới trong vòng .......tháng kể từ khi đàm phán thì bất kỳ Bên nào, tuỳ theo sự lựa chọn của mình, có thể chấm dứt toàn bộ Hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia.

Điều 20. Thoả thuận toàn bộ và sửa đổi.

20.1. Thoả thuận toàn bộ.

Hợp đồng này tạo ra sự thoả thuận và hiểu biết đầy đủ giữa hai Bên đối với việc chuyển giao công nghệ . Bất kỳ thoả thuận nào không được thể hiện trong Hợp đồng này đều không có giá trị pháp lý.

20.2. Sửa đổi.

Nếu các Bên đồng ý xem lại, sửa đổi hay bổ sung Hợp đồng này thì việc xem xét lại, sửa đổi lại hay bổ sung phải được thể hiện bằng văn bản được hai bên cùng ký và chỉ có hiệu lực khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Đối với Hợp đồng pháp luật quy định phải được phê duyệt).

Điều 21. Ngôn ngữ.

21.1. Ngôn ngữ của Hợp đồng và bản Hợp đồng gốc.

a) Ngôn ngữ của Hợp đồng này là tiếng Việt và tiếng...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu có).

Các bản Hợp đồng phải được ký và mỗi Bên giữ một bản và gửi cho các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt một bản bằng cả hai thứ tiếng.

b) Hợp đồng này được làm bằng cả hai thứ tiếng: tiếng Việt và...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu có, có giá trị pháp lý ngang nhau).

21.2. Ngôn ngữ của thư từ và các thông tin khác.

Ngôn ngữ cho thư từ giao dịch và tất cả các thông tin khác giữa hai bên là...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu có).

Điều 22. Luật áp dụng.

Hợp đồng này và tất cả các vấn đề có liên quan tới việc xây dựng Hợp đồng, hiệu lực của Hợp đồng, và thực hiện Hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam (trong trường hợp luật pháp Việt nam không điều chỉnh một đối tượng cụ thể nào đó thì ................sẽ điều chỉnh).

Điều 23. Các thông báo

23.1. Bất kỳ một thông báo nào được đưa ra theo Hợp đồng này sẽ được gửi bằng văn bản qua đường hàng không bảo đảm được thanh toán trước hoặc bằng dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bằng điện tín hoặc telefax được xác nhận bằng thông báo chuyển fax cho bên kia tại số fax hay địa chỉ thích hợp.

23.2. Bất kỳ thông báo nào được chuyển đi đến được coi là đã có hiệu lực sau ....ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thư hàng không sau .....ngày làm việc kể từ ngày chuyển bằng điện tín hoặc telefax, và ......ngày làm việc kể từ ngày gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh.

23.3. Các thông báo phải được gửi tới các địa chỉ thích hợp của từng bên như sau:

Bên giao : (Tên)...............

Địa chỉ :.......

Số điện thoại : .........

Số fax : ...................

Bên nhận : (Tên ) .......

Địa chỉ : .........

Số điện thoại : ..........

Số fax : ...................

Mỗi bên thông báo ngay cho bên kia về việc thay đổi địa chỉ

Điều 24. Giải quyết tranh chấp.

24.1 Cách giải quyết.

Bất cứ tranh chấp, tranh luận hay các phát sinh xuất phát từ hoặc có liên quan tới sự hình thành, tính hiệu lực, sự hiểu biết, sự áp dụng, sự vi phạm hay huỷ bỏ Hợp đồng này được giải quyết trước hết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp không hoà giải được với nhau, các Bên tranh chấp có thể lựa chọn sự xét xử của Trọng tài (hoặc toà án xét xử) phù hợp với luật phân xử của Uỷ ban của Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế (hoặc có thể lựa chọn:

- Hội đồng Trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (hoặc trọng tài một nước thứ ba).

- Một Hội đồng Trọng tài do các Bên thoả thuận thành lập

24.2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và bắt buộc đối với các Bên và các Bên đồng ý sẽ tuân thủ quyết định của trọng tài. Trừ khi được quyết định khác đi trong bản phán quyết của trọng tài, chi phí trọng tài sẽ do Bên thua chịu.

24.3. Các tranh chấp theo Hợp đồng, dù là đang được các Bên bàn bạc hay đang thuộc giải quyết của trọng tài, cũng sẽ không miễn các Bên khỏi việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của họ theo các điều khoản không tranh chấp của Hợp đồng.

 

Các bên đã ký hợp đồng vào ngày... tháng... năm... để thực hiện hợp đồng một cách hợp pháp.

Đại diện và thay mặt Bên giao

Đại diện và thay mặt Bên nhận

"Tên công ty"

"Chữ ký"

Tên chữ in chức vụ và chức danh của người ký

"Tên công ty"

"Chữ ký"

Tên chữ in và chức danh của người ký

Làm chứng "ký"

Làm chứng "ký"

Làm chứng "ký"

Làm chứng "ký"

 

Phụ lục a

(Của mẫu Hợp đồng )

Tên các Sản phẩm và các chỉ tiêu về Sản phẩm và qui trình sản xuất.

1. Chỉ tiêu về Sản phẩm, các đặc tính kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng Sản phẩm và dịch vụ.

(mô tả hình dáng vật chất và đặc tính vận hành của Sản phẩm)

2. Chỉ tiêu về sản lượng

(sản lượng theo qui trình sản xuất)

3. Quy trình sản xuất, chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế-kỹ thuật của công nghệ, tiêu hao vật tư, năng lượng, nguyên liệu. Tỷ lệ phế phẩm...

(hiệu quả của qui trình sản xuất)

4. Thành phần chất thải ô nhiễm

(lượng tối đa của chất ô nhiễm)

 

Phụ lục b

(Của mẫu Hợp đồng)

Giấy chứng nhận kết quả đào tạo

Tên, địa chỉ bên giao

Tên, địa chỉ chính thức bên nhận

Giấy chứng nhận kết thúc thành công
lớp đào tạo

có liên quan tới

Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa... (tên bên giao) và ... (tên bên nhận) ký ... (ngày) được (Tên cơ quan....) phê duyệt tại Quyết định số ... ngày .................

Chứng nhận rằng vào ... (ngày)

Ông (bà).....................................

đã kết thúc chương trình đào tạo do Bên giao thực hiện cho Bên nhận theo thoả thuận trong Điều 4 của Hợp đồng.

 

Ký đại diện thay mặt cho

(tên công ty bên giao)

(chữ ký)

tên chữ in chức vụ và chức danh người ký

(ngày ký)

Ký đại diện thay mặt cho

(tên công ty bên nhận)

(chữ ký)

tên chữ in chức vụ và chức danh người ký

(ngày ký)

 

Phụ lục c

(Của mẫu Hợp đồng)

Mẫu giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức

Tên, địa chỉ bên giao

Tên, địa chỉ chính thức bên nhận

Giấy chứng nhận
sẵn sàng sản xuất chính thức

có liên quan tới

Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa... (tên bên giao) và ... (tên bên nhận) ký ... ngày... tháng.... năm ...và được (tên cơ quan) phê duyệt tại quyết định số...ngày......

Chứng nhận rằng từ ... ngày.... tháng... năm Bên nhận đã đủ khả năng sẵn sàng sản xuất chính thức các Sản phẩm theo Hợp đồng hoàn toàn phù hợp với đặc điểm chỉ dẫn ở phần phụ lục A của Hợp đồng nói trên.

 

Ký đại diện thay mặt cho

(tên công ty bên giao)

(chữ ký)

tên chữ in chức vụ và chức danh người ký

(ngày ký)

Ký đại diện thay mặt cho

(tên công ty bên nhận)

(chữ ký)

tên chữ in chức vụ và chức danh người ký

(ngày ký)

(*) Ghi chú: một số lưu ý khi sử dụng bản mẫu Hợp đồng này.

1. Đây là một mẫu Hợp đồng có tính chất bao quát chung cho các Hợp đồng về chuyển giao công nghệ. Tuỳ theo mỗi loại hoạt động chuyển giao mà các Hợp đồng cụ thể có thể sẽ được soạn thảo cho phù hợp. Tuy vậy, về cơ bản các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đều cần bao gồm (hoặc dựa vào) những nguyên tắc của Hợp đồng mẫu này.

2. Trong Hợp đồng mẫu, một số thuật ngữ để trong ngoặc đơn được hiểu rằng khi soạn thảo các Hợp đồng cụ thể, tuỳ điều kiện riêng của từng Hợp đồng, sẽ được thể hiện bằng các tư liệu, số liệu cụ thể

Ví dụ:

- .... (số) ngày hoặc ... (số) tiền sẽ được điền cụ thể thành "7", "12" hoặc "đô la mỹ" hoặc "franc pháp" hoặc bất kỳ loại tiền nào.

- ... (tên nước) được điền cụ thể thành "việt nam" hoặc "hà lan" hoặc bất kỳ tên nước cụ thể nào.

- v.v..

3. Một số điểm cần lưu ý khác về nội dung.

- Trong một số điều khoản, có đưa ra một vài phương án để gợi ý. Khi soạn thảo các Hợp đồng cụ thể, tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng Hợp đồng có thể chọn một trong các phương án đó.

Ví dụ:

Điều 5 về giá cả có qui định 3 phương thức trả giá (a), (b), (c), (d)

Điều 6 về điều kiện thanh toán có qui định 2 phương thức thanh toán (a) hoặc (b)

4. Trong trường hợp chuyển giao công nghệ dưới hình thức góp vốn trong đầu tư nước ngoài, thì bản cam kết về chuyển giao công nghệ có thể được viết theo tinh thần các điều khoản của Hợp đồng mẫu này.

Riêng các điều 5 về giá cả, và điều 6 về thanh toán sẽ được bổ sung, điều chỉnh, ghi rõ giá trị của từng nội dung hạng mục chuyển giao công nghệ và tổng giá trị góp vốn.

 

Phụ lục 4

Mẫu báo cáo năm ........về việc thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Kính gửi : Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam

 

1. Tên Công ty

2. Địa chỉ

3. Số giấy phép, ngày cấp giấy phép

4. Ngày chính thức bước vào hoạt động (có hàng hoá bán ra thị trường, ngày hàng hoá được nhập khẩu để đóng gói và bán, ngày hàng hoá được sản xuất từ nguyên liệu, bán thành phẩm và bán ).

6. Tổng vốn đầu tư :

+ Phần xây dựng nhà xưởng :

+ Phần thiết bị :

7. Báo cáo các số liệu về tài chính năm ...

+ Doanh thu

+ Lợi nhuận sau thuế

8. Các vấn đề về hoạt động chuyển giao công nghệ

+ Tên Hợp đồng chuyển giao công nghệ

+ Tên Công ty Bên giao

Địa chỉ :

Ngày ký kết Hợp đồng :

Số quyết định phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký HĐ CGCN, ngày phê duyệt,xác nhận:

8.1. Nội dung chuyển giao công nghệ đã chuyển giao trong năm

8.2. Chất lượng sản phẩm so với quy định trong Hợp đồng

Đạt Không đạt

8.3. Tổng chi phí đã thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong năm...đồng

 

Theo Hợp đồng

Đã thực hiện

8.3.1. Đào tạo

Số người-ngày được đào tạo ở nước ngoài :

Cán bộ lãnh đạo

Kỹ sư

Công nhân, nhân viên

Số người-ngày được đào tạo

ở trong nước

Tổng chi phí đào tạo

8.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật

Số người.ngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ kỹ thuật tại VN

Cán bộ lãnh đạo

Chuyên gia

Tổng chi phí

8.3.3. Bí quyết công nghệ

Chi phí

8.3.4. Các quyền sử dụng các đối tượng SHCN

- Chi phí cho nhãn hàng

- Chi phí cho các đối tượng khác

8.3.5. Các nội dung khác

- Nội dung

- Chi phí

 

 

9. Các văn bản (bản sao) kèm theo báo cáo :

Văn bản phê Ngày     tháng     năm 1999

 

 

Giám đốc Công ty

(Ký, đóng dấu) duyệt HĐ CGCN (nếu văn bản không phải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường phê duyệt).

 

10. Đánh giá về hiệu quả công nghệ chuyển giao

11. Kiến nghị của Công ty

Làm tại

 

 

Phụ lục 5: Mẫu Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả Hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Căn cứ Nghị định 45/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ và Thông tư .....................của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện NĐ45/1998/NĐ-CP ngày 1-7-1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Hợp đồng chuyển giao công nghệ ký ngày ..... tháng ..... năm .......giữa................(Bên nhận công nghệ) và ................(Bên giao công nghệ) (sau đây gọi là Hợp đồng) và được (tên cơ quan) phê duyệt theo Quyết định phê duyệt Hợp đồng số .......ngày.....(nếu có)

Hôm nay, ngày ................tại ......các Bên tham gia Hợp đồng xác nhận nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ theo Hợp đồng như sau :

1. Bên chuyển giao công nghệ đã hoàn tất việc chuyển giao công nghệ theo Hợp đồng ngày .......tháng ......năm......với các nội dung sau đây :

(i) Cung cấp các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, thông tin kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất liên quan đến dây chuyền sản xuất, trang thiết bị, nhà xưởng, hệ thống công trình liên quan .................

(ii) Hướng dẫn tổ chức lắp đặt và hiệu chỉnh thiết bị của dây chuyền sản xuất, các bộ phận phụ trợ, các hệ thống công trình kỹ thuật có liên quan........

 (iii) Quá trình vận hành thử và sản xuất chính thức trên dây chuyền để xác nhận việc đã đạt được các thông số kỹ thuật, định mức sản xuất, năng suất thiết bị, chất lượng Sản phẩm, sự đồng bộ và tính hiệu quả của dây chuyền sản xuất nêu trong Hợp đồng và

 (iv) Đào tạo, hướng dẫn cán bộ, nhân viên của Công ty về các kiến thức chuyên môn, tay nghề, bí quyết, kinh nghiệm trong việc vận hành dây chuyền sản xuất một cách hiệu quả cả trong lĩnh vực sản xuất và quản lý điều hành.

2. Hai Bên xác nhận rằng công nghệ được chuyển giao đã được đưa vào sản xuất, kinh doanh đạt kết quả theo đúng nội dung xác định trong Hợp đồng.

3. Giá trị công nghệ đã được chuyển giao theo Hợp đồng đã được phê duyệt là:

 

Theo Hợp đồng

Đã thực hiện

3.1. Đào tạo

Số người-ngày được đào tạo ở nước ngoài:

Cán bộ lãnh đạo

Kỹ sư

Công nhân, nhân viên

Số người-ngày được đào tạo ở trong nước

Tổng chi phí đào tạo

3.2. Hỗ trợ kỹ thuật

Số người.ngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ kỹ thuật tại VN

Cán bộ lãnh đạo

Chuyên gia

Tổng chi phí

3.3. Bí quyết công nghệ

Chi phí

3.4. Các quyền sử dụng các

đối tượng SHCN

- Chi phí cho nhãn hàng

- Chi phí cho các đối tượng khác

3.5. Các nội dung khác

- Nội dung

- Chi phí

 

 

Biên bản này được lập thành ........bản bằng ..............(ngôn ngữ) và ...........bản bằng .............(ngôn ngữ) có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện cho Bên giao công nghệ

Đại diện cho Bên nhận công nghệ

Chữ ký

Họ tên

Chức vụ

Chữ ký

Họ tên

Chức vụ

kèm theo dấu của cơ quan thì cần có văn bản xác nhận chữ ký của người đại diện.

(Nếu chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp của các doanh nghiệp có vốn Nhà nước Việt nam thì cần có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng chuyển giao).

- Chứng từ nộp phí thẩm định (bản sao).

Trong trường hợp người đề nghị phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ không phải là Bên tham gia Hợp đồng CGCN thì tài liệu kèm theo phải có thư của Bên tham gia Hợp đồng CGCN uỷ quyền cho người đề nghị phê duyệt.

 

 

Người nộp đơn ký tên

Đóng dấu xác nhận

 

Phụ lục 6: Nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng bao gồm những nội dung chính sau đây :

1. Tên, địa chỉ Bên giao và Bên nhận :

- Tên, chức vụ người đại diện của các Bên, số tài khoản của các Bên.

- Tóm tắt kết quả hoạt động nghiên cứu, triển khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh liên quan đến công nghệ được chuyển giao của Bên giao.

2. Định nghĩa các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong Hợp đồng.

3. Nội dung công nghệ được chuyển giao :

a) Tên công nghệ;

b) Mô tả chi tiết những đặc điểm, nội dung, mức độ an toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển giao; trong trường hợp Bên giao cung cấp máy móc, thiết bị kèm theo các nội dung khác của công nghệ, Hợp đồng phải nêu rõ danh mục máy móc, thiết bị bao gồm tính năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước chế tạo, năm chế tạo, tình trạng chất lượng, giá cả.

c) Kết quả cụ thể đạt được sau khi thực hiện chuyển giao (về mặt chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, định mức kinh tế, kỹ thuật, về mặt năng suất, các yếu tố về môi trường, xã hội).

4. Nội dung chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.

5. Quyền hạn và trách nhiệm của các Bên trong việc thực hiện chuyển giao công nghệ.

6. Thời hạn, tiến độ và địa điểm cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị.

7. Các nội dung liên quan đến việc đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật để bảo đảm thực hiện chuyển giao công nghệ bao gồm :

a) Nội dung chương trình, hình thức, lĩnh vực, số lượng học viên, chuyên gia Bên giao và Bên nhận, địa điểm, thời hạn;

b) Trách nhiệm của các Bên trong việc tổ chức đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;

c) Trình độ, chất lượng, kết quả đạt được sau khi đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;

d) Chi phí cho đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật.

8. Giá cả và thanh toán :

a) Giá cả, điều kiện và phương thức thanh toán (loại tiền, địa điểm, thời hạn...);

b) Trường hợp công nghệ được chuyển giao gồm nhiều nội dung khác nhau trong Hợp đồng, phải ghi rõ phần thanh toán cho mỗi nội dung chuyển giao, giá thanh toán cho việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;

c) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, khi một nội dung hoặc một số nội dung Hợp đồng không được thực hiện, thì Bên nhận có quyền yêu cầu điều chỉnh việc thanh toán.

9. Cam kết của các Bên về bảo đảm, bảo hành và thời hạn bảo hành :

a) Bên giao cam kết có quyền hợp pháp đối với việc chuyển giao công nghệ;

b) Bên nhận cam kết thực hiện đúng theo các thông tin kỹ thuật của Bên giao cung cấp;

c) Trên cơ sở Bên nhận thực hiện đúng chỉ dẫn của Bên giao, Bên giao có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện chuyển giao công nghệ để đạt được những kết quả sau :

- Đạt được mục tiêu đã đề ra trong Hợp đồng;

- Công nghệ tạo ra được sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đạt được các chỉ tiêu chất lượng đã được định rõ trong Hợp đồng;

- Công nghệ đạt được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, các chỉ tiêu tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư đã định rõ trong Hợp đồng;

- Công nghệ đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

d) Những cam kết khác của các Bên nhằm đảm bảo không xảy ra sai sót trong chuyển giao công nghệ và sử dụng kết quả sau khi hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng;

e) Bảo hành và thời hạn bảo hành :

- Bên giao có trách nhiệm bảo hành các nội dung công nghệ được chuyển giao, kể cả đối với chất lượng máy móc, thiết bị (nếu máy móc, thiết bị do Bên giao cung cấp) trong thời hạn do các Bên thoả thuận trong Hợp đồng;

- Trường hợp các Bên không có thoả thuận khác thì thời hạn bảo hành là thời hạn Hợp đồng có hiệu lực;

- Trong thời hạn bảo hành nếu Bên nhận thực hiện đúng các chỉ dẫn của Bên giao mà sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hoặc công nghệ không đạt được các nội dung đã đề ra thì Bên giao phải thực hiện các biện pháp khắc phục bằng chi phí của Bên giao.

10. Nghĩa vụ hợp tác và trao đổi thông tin của các Bên.

11. Điều kiện sửa đổi và huỷ bỏ Hợp đồng.

12. Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng và những điều kiện liên quan đến các Bên trong việc sửa đổi thời hạn hiệu lực hoặc kết thúc Hợp đồng.

13. Phạm vi và mức độ bảo đảm bí mật đối với công nghệ được chuyển giao.

14. Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm các cam kết trong Hợp đồng.

15. Các vấn đề liên quan đến những tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng :

a) Được xử lý theo quy định của Bộ Luật dân sự;

b) Hình thức, thủ tục xử lý tranh chấp;

c) Cơ quan xử lý tranh chấp (cơ quan xét xử, cơ quan giám định chất lượng và giá cả của công nghệ chuyển giao).

16. Ngày lập, nơi lập, họ tên và chữ ký của người đại diện cho từng Bên ký Hợp đồng.

17. Các phụ lục chi tiết hóa các điều khoản của Hợp đồng : Danh mục sản phẩm và các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, kế hoạch đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, danh mục hồ sơ tài liệu hoặc các thông tin liên quan. Các phụ lục nêu trên là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Ngoài các nội dung chính nêu trên, các Bên có thể thoả thuận đưa vào Hợp đồng những điều khoản khác nếu không trái với quy định của Nhà nước và luật pháp Việt Nam./.