cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 259/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005 Quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 259/2005/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 02-02-2005
  • Ngày có hiệu lực: 02-02-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-10-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1351 ngày (3 năm 8 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-10-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-10-2008, Quyết định số 259/2005/QĐ-UB ngày 02/02/2005 Quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 Quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 259/2005/QĐ-UB

Long Xuyên, ngày 02 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ PHÂN PHỐI CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét tờ trình số 118/TT-TC ngày 18/01/2005 của Sở Tài chính về việc mức thu và phân chia chi phí thẩm định phương án đền bù giải phóng mặt bằng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định mức thu và phân phối chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như sau:

1. Mức thu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án như sau:

- Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ có giá trị dưới 3 (ba) tỷ đồng thì mức chi phí là 2% và số trích thấp nhất là 1.000.000 đồng.

- Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ có giá trị từ 3 (ba) tỷ đồng trở lên thì mức chi phí là 60 triệu đồng cộng (+) 1,5% của phần giá trị bồi thường, hỗ trợ tăng thêm.

Mức thu trên không gồm chi phí đo đạc lập bản đồ giải thửa phục vụ cho công tác thu hồi đất và cấp đất.

2. Tổng số thu tại khoản 1 Điều này được phân phối như sau:

a. Cơ quan chủ trì thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 40%. Số thu này quy thành 100% và phân phối như sau:

- Cơ quan phê duyệt phương án đền bù : 10%.

- Cơ quan trực tiếp báo cáo kết quả thẩm định: 30%.

- Trung tâm Thẩm định Tài chính : 60%.

b. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc tổ chức phát triển quỹ đất (gọi chung là tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư): 60%. Số thu này quy thành 100% và phân phối như sau:

- Kho bạc nhà nước trực tiếp chi trả bồi thường đến từng hộ dân: 10%.

- Tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 90%.

3. Trường hợp những dự án không phải thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 2: Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị liên quan sử dụng và quyết toán chi phí tại Điều 1 theo đúng quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này.

Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (b/c);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh (b/c)
- TT. UBND tỉnh (b/c);
- P. TH, NC, Lưu VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đảm