cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 17/01/2005 Về Quy định tạm thời thực hiện mức chi hội nghị, công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 79/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 17-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-08-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1332 ngày (3 năm 7 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-08-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-08-2008, Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 17/01/2005 Về Quy định tạm thời thực hiện mức chi hội nghị, công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 15/08/2008 Về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2005/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 17 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỨC CHI HỘI NGHỊ, CÔNG TÁC PHÍ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Nghị định 38/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh;

Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi Hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

Xét Tờ trình số 30/TT-TC ngày 12/01/2005 của Sở Tài chính về mức chi hội nghị, công tác phí đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định tiêu định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh với nội dung như sau:

1. Mức chi công tác phí:

a. Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh:

- Phụ cấp công tác phí bao gồm: Phụ cấp tiền ăn và tiền tiêu vặt, mức chi: 50.000 đồng/ngày/người.

- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

+ Mức chi tiền thuê phòng nghỉ được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế, nhưng tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người.

+ Trong trường hợp người đi công tác một mình hoặc đoàn đi công tác có lẻ người, người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đối với người đi công tác một mình hoặc người lẻ, người khác giới trong đoàn tối đã không quá 240.000 đồng/ngày/người.

+ Cán bộ được cử đi công tác nghỉ tại các địa phương không có nhà nghỉ, nhà khách, nghỉ tại nhà riêng (không có hoá đơn) thì được thanh toán theo mức khoán 40.000 đồng/ngày/người.

b. Thanh toán khoán công tác phí trường hợp đi công tác trong tỉnh:

- Đối với cán bộ xã: áp dụng cho trường hợp cán bộ được cử đi công tác thường xuyên trong huyện trên 10 ngày /tháng mức khoán là: 40.000 đồng/tháng/người.

- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại:

+ Trường hợp người đi công tác thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 15 ngày/ tháng mức khoán: 150.000 đồng/tháng/người.

+ Trường hợp người đi công tác thường xuyên phải đi công tác lưu động dưới 15 ngày/tháng mức khoán: 100.000 đồng/tháng/người.

2. Mức chi hội nghị:

a. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu và khách mời không hưởng lương:

- Hội nghị ở tỉnh: 30.000 đ/ngày/người.

- Hội nghị ở huyện: 20.000 đ/ngày/người.

- Hội nghị ở xã: 10.000 đ/ngày/người.

Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu tiền ăn của các đại biểu và chỉ được nấu ăn theo mức:

- Hội nghị ở tỉnh: 30.000 đ/ngày/người.

- Hội nghị ở huyện: 20.000 đ/ngày/người.

- Hội nghị ở xã: 10.000 đ/ngày/người.

b. Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương ngân sách: 60.000 đồng/ngày/người.

c. Chi nước uống: 5.000 đồng/ngày/người

Trên đây là một số mức chi cụ thể còn lại các nội dung khác thực hiện theo đúng thông thư 118/2004/TT-BTC (gửi kèm Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2005.

Các nội dung quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

Giao Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đậu