Quyết định số 03/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 Về Qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 12-01-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 08-10-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 12 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Hội đồng tư vấn về giá đất và Sở Tài chính tại Tờ trình số 47/STC-VG ngày 07/01/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2: Phạm vi áp dụng:
1. Giá đất qui định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để :
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 và khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dựng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Điêu 1 của Quyết định này.
3. Giá đất qui định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3: Điều chỉnh giá các loại đất:
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều 4: Giá đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2003/QĐ-UB ngày 04/6/2003; Quyết định số 112/2004/QĐ-UB ngày 20/4/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
QUI ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-UB, ngày 12/01/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1)Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 18.000 |
|
Hạng 2 | 15.000 | 7.500 |
Hạng 3 | 12.000 | 6.000 |
Hạng 4 | 9.000 | 4.500 |
Hạng 5 | 6.000 | 3.000 |
Hạng 6 | 4.000 | 2.000 |
2)Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 21.000 |
|
Hạng 2 | 17.000 | 6.000 |
Hạng 3 | 14.000 | 4.500 |
Hạng 4 | 10.000 | 3.000 |
Hạng 5 | 7.000 | 2.000 |
3)Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Hạng 1 | 15.000 |
|
Hạng 2 | 11.000 | 4.500 |
Hạng 3 | 9.000 | 2.800 |
Hạng 4 | 7.000 | 2.100 |
Hạng 5 | 5.000 | 1.500 |
Hạng 6 | 3.000 | 800 |
4) Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
5) Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn phường).
6) Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Vị trí 1 | 6.500 | 2.000 |
Vị trí 2 | 3.500 | 1.000 |
Vị trí 3 | 1.500 | 500 |
Đất rừng đặc trưng, rừng phòng hộ tính bằng 50% giá đất rừng sản xuất cho từng loại xã, vị trí đất tương ứng.
7) Đất làm muối:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG |
Vị trí 1 | 8.000 |
Vị trí 2 | 5.500 |
Vị trí 3 | 3.500 |
8) Đối với nhóm đất nông nghiệp được quy hoạch thành Khu dân cư,đô thị hoá, tuỳ theo vị trí, khả năng sinh lợi, quy mô dự án… mức giá được tăng tối đa đến 5 (năm) lần mức giá nêu trên.
II.ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI TẠI NÔNG THÔN:
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1.1. Đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 40.000 | 30.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 30.000 | 22.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 50.000 | 22.000 | 15.000 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo phụ lục 10.7) thì mức giá chuẩn tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
1.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 75.000 | 55.000 | 20.000 | 15.000 |
Vị trí 2 | 55.000 | 40.000 | 15.000 | 11.000 |
Vị trí 3 | 40.000 | 25.000 | 11.000 | 7.500 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo phụ lục 10.7) thì mức giá chuẩn tính bằng 50% giá đất xã miền núi, hải đảo quy định ở trên.
2) Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
2.1. Đất ở ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Loại 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Loại 2 | 800.000 | 400.000 |
Loại 3 | 400.000 | 200.000 |
2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO |
Loại 1 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 200.000 | 100.000 |
3) Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
3.1. Đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 3 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
3.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
Loại 2 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
Loại 3 | 150.000 | 75.000 | 37.500 |
3.3. Đất phi nông nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang:
Áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Đơn giá |
1 | Đất ở | 120.000 |
2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 60.000 |
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hòa:
4.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 | 150.000 |
Loại 4 | 600.000 | 350.000 | 150.000 | 100.000 |
Loại 5 | 400.000 | 200.000 | 100.000 | 60.000 |
4.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.500.000 | 650.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 900.000 | 400.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại 3 | 500.000 | 250.000 | 125.000 | 75.000 |
Loại 4 | 300.000 | 175.000 | 75.000 | 50.000 |
Loại 5 | 200.000 | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
5. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh:
5.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 4.000.000 | 1.600.000 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 2.600.000 | 1.200.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 3 | 1.700.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 550.000 | 270.000 | 130.000 |
Loại 5 | 600.000 | 400.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại 6 | 400.000 | 240.000 | 120.000 | 60.000 |
5.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 2.000.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 2 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 3 | 850.000 | 425.000 | 212.500 | 125.000 |
Loại 4 | 500.000 | 275.000 | 135.000 | 65.000 |
Loại 5 | 300.000 | 200.000 | 100.000 | 50.000 |
Loại 6 | 200.000 | 120.000 | 60.000 | 30.000 |
6. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh:
6.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 430.000 | 200.000 | 130.000 |
Loại 4 | 500.000 | 240.000 | 130.000 | 90.000 |
Loại 5 | 250.000 | 130.000 | 90.000 | 60.000 |
6.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 1.200.000 | 500.000 | 225.000 | 140.000 |
Loại 2 | 750.000 | 325.000 | 150.000 | 90.000 |
Loại 3 | 425.000 | 215.000 | 100.000 | 65.000 |
Loại 4 | 250.000 | 120.000 | 65.000 | 45.000 |
Loại 5 | 125.000 | 65.000 | 45.000 | 30.000 |
7. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn:
7.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 180.000 | 100.000 |
Loại 2 | 200.000 | 100.000 | 60.000 |
Loại 3 | 100.000 | 60.000 | 40.000 |
7.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 150.000 | 90.000 | 50.000 |
Loại 2 | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
Loại 3 | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
8. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh:
8.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 100.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
8.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
Loại 2 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
Loại 3 | 120.000 | 60.000 | 25.000 |
9. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang:
9.1. Đất ở:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 18.000.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 500.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 750.000 | 500.000 | 450.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 700.000 | 450.000 | 300.000 |
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 9.000.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 900.000 |
Loại 2 | 6.250.000 | 2.800.000 | 1.500.000 | 700.000 |
Loại 3 | 4.350.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại 4 | 3.000.000 | 1.500.000 | 750.000 | 400.000 |
Loại 5 | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 |
Loại 6 | 1.250.000 | 625.000 | 350.000 | 250.000 |
Loại 7 | 750.000 | 375.000 | 250.000 | 225.000 |
Loại 8 | 500.000 | 350.000 | 225.000 | 150.000 |
10) Giá đất cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
10.1. Đối với đất nông nghiệp khác theo quy định tại tiết đ khoản 4 Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 bao gồm: đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: Mức giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (Trong cùng địa bàn xã).
10.2. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dụng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc: Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí của đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc phân loại đường phố (Khu vực), vị trí đối với đất ở liền kề hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
10.3. Đối với các loại đất khác :
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất phi nông nghiệp khác: là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thưc vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Các loại đất khác nêu trên tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; tại đô thị thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí đất của các loại đất nói trên được xác định theo phân loại đường phố (hoặc khu vực), vị trí đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
10.4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây khi cần phải có giá đất để tính tiền bồi thường đối với với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì mức giá được xác định căn cứ vào giá của các loại đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì mức giá được xác định căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích quy định tại Quyết định này để định mức giá đất cụ thể.
11) Trường hợp Nhà nước giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để kinh doanh nhà ở, đất ở thì mức giá được xác định theo giá đất ở.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ:
I. CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO: được qui định tại phụ lục1
II.NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản: Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng dất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo qui định hiện hành của nhà nước.
2) Đối với đất rừng sản xuất, rừng đặc trưng, rừng phòng hộ: giá đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ và điều kiện cơ sở hạ tầng gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Tiếp giáp với đường giao thông chính: quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã.
- Vị trí 2: Không trực tiếp tiếp giáp với các đường qui định ở vị trí 1, hoặc tiếp giáp với đường rẽ từ các đường ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ, cơ sở hạ tầng thấp hơn
3) Đối với đất làm muối: vị trí của đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho tập trung hoặc đường giao thông. Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Cách kho muối tập trung dưới 1.000 m hoặc nằm tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Cách kho muối tập trung từ 1.000 m đến 2.000m hoặc nằm trên các đường nhánh rẽ từ đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc đường liên thôn.
-Vị trí 3: Là những vị trí còn lại kém thuận lợi hơn vị trí 2.
III. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính: Đồng bằng và miền núi, hải đảo để định giá.
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8 (Có danh mục hệ số giá của các xã kèm theo tại các Phụ lục số 10 : từ 10.2 đến 10.7).
1.1. Vi trí của từng loại đất trong mỗi xã được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: bao gồm đất nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ được phân thành 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp các đường giao thông chính: đường liên xã, liên thôn, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên.
- Vị trí 2: Tiếp giáp đường không phải trục chính, đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại
2) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8 (Kèm theo Phụ lục 10.l).
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng
2.2 Các vị trí được qui định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở tiếp giáp trục đường chính .
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ hẻm của trục đường chính và chiều rộng của hẻm trên 5 mét.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
3) Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính:
Phân loại đường gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8 như các phụ lục 2.1 dến phụ lục2.6 đính kèm.
3.1. Đối với đất ở, giá quyền sử dụng một lô đất được xác định như sau:
a) Đối với những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính:
- Những lô đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại mục II2.1
- Những lô đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại mục II.2.1
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau : Kmđ = R /D
Trong đó: R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Đối với những lô đất ở phía sau lô đất mặt tiền (không tiếp giáp với trục giao thông chính) và cách lộ giới đường tối đa không quá 100m thì giá đất tính bằng 0,5 giá đất ở lô mặt tiền.
c) Những lô đất ở những vị trí còn lại tính theo giá đất ở tại Nông thôn.
3.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá quyền sử dụng một lô đất được xác định như sau:
- Đối với những lô đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính: áp dụng thống nhất một mức giá quy định tại mục II.2.2
- Đối với những lô đất ở phía sau lô đất mặt tiền (không tiếp giáp với trục giao thông chính) thì giá đất tính bằng 0,7 giá đất ở lô mặt tiền
- Những lô đất ở vị trí còn lại tính theo giá đất ở tại Nông thôn.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện ( trừ thị trấn hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân loại đường phố:
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống quy định tại Phụ lục 3 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 4 đến 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống qui định tại Phụ lục 4 đến Phụ lục 7 đính kèm như sau:
Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh: Qui định tại Phụ lục 4,
Đất phi nông nghiệp thị trấn Diên Khánh : Qui định tại Phụ lục 5,
Đất phi nông nghiệp thị trấn Ninh Hòa : Qui định tại Phụ lục 6,
Đất phi nông nghiệp thị trấn Vạn Giã : Qui định tại Phụ lục 7,
4.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 4 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).
- Vi trí 2: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm trên 5 mét
- Vị trí 3: Áp dụng đối với lô đất ở trong những ngõ hẻm có chiều rộng từ 2 mét đến 5 mét.
- Vị trí 4: Áp dụng dối với lô đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m, hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là lô đất có vị trí tiếp giáp hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
4.3. Riêng đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện thì giá đất được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
- Đối với những lô đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những lô đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 áp dụng mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau : Kmđ = R/D
Trong đó R : Chiều rộng mặt tiền lô đất .
D : Chiều dài lô đất ( Hoặc chiều sâu của lô đất)
5) Đất phi nông nghiệp tại nội thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh:
5.1. Phân loại đường phố: được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1.0 trở xuống qui định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 đính kèm như sau:
Đất phi nông nghiệp thị trấn Tô Hạp: :Qui định tại phụ lục 8
Đất phi nông nghiệp thị trấn Khánh Vĩnh :Qui định tại phụ lục 9
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền).
- Vi trí 2: Áp dụng đối với lô đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5 mét trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với lô đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5 mét hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là lô đất có vị trí tiếp giáp hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6) Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý:
6.1. Đối với những lô đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đuờng (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1.1.
6.2. Đối với những lô đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2,3,4) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
6.3. Đối với những lô đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những lô đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau lô đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng lô đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d : Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|