cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bổ sung “Quy chế quản lý sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ” kèm theo Quyết định 4352/2001/QĐ-BGTVT (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2005/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 12-01-2005
  • Ngày có hiệu lực: 08-02-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-01-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 349 ngày ( 11 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-01-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-01-2006, Quyết định số 10/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Bổ sung “Quy chế quản lý sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ” kèm theo Quyết định 4352/2001/QĐ-BGTVT (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 72/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/2005/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 12 tháng 1 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 10/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2005 BỎ SUNG “QUY CHẾ QUẢN LÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4352/2001/QĐ-BGTVT NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị quyết số 13/2003/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định 86/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung khoản 5 Điều 5 và khoản 2 Điều 13 của “Quy chế quản lý sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới điường bộ” ban hành kèm theo Quyết định số 4352/2001/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:

1. Khoản 5 Điều 5 được viết lại như sau:

- 30 ngày trước khi Giấy phép lái xe hết hạn, người có Giấy phép lái xe phải làm đơn xin đổi kèm theo giấy chứng nhận sức khoẻ theo quy định, gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại.

- Người có Giấy phép lái xe bị đánh dấu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ lần thứ hai, khi đến hạn đổi Giấy phép lái xe phải sát hạch lại lý thuyết. Nếu Giấy phép lái xe bị đánh dấu vi phạm giao thông đường bộ lần thứ ba thì không còn giá trị sử dụng. Sau 12 tháng kể từ ngày bị đánh dấu vi phạm lần thứ ba, người vi phạm phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

- Người có Giấy phép lái xe bị hỏng nhưng Giấy phép lái xe bị đánh dấu vi phạm pháp luật pháp luật giao thông đường bộ lần thứ hai, để được cấp lại Giấy phép lái xe thì phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

- Người cố tình gian dối, giả báo mất hoặc tẩy xoá làm sai lệch các thông tin trên Giấy phép lái xe, trong quá trình làm thủ tục đổi, hoặc đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe, khi kiểm tra phát hiện sẽ bị các cơ quan quản lý Giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi Giấy phép lái xe và hồ sơ lái xe.

2. Điểm b khoản 2 Điều 13, được bổ sung như sau:

- Cán bộ Cảnh sát giao thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1040/2003/QĐ-BGTVT ngày 15/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải.

Điều 3. Chánh văn Bộ, Vụ trưởng Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Trần Doãn Thọ

(Đã ký)