Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày 11/01/2005 Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 11-01-2005
- Ngày có hiệu lực: 26-01-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1084 ngày (2 năm 11 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-01-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2005/QĐ-UB | Mỹ Tho, ngày 11 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Thủ tướng Chính Phủ về ban hành Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 04/BXD-KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ/BXD ngày 06/07/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng triển khai, tổ chức thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 01/02/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các doanh nghiệp đầu tư trong Khu công nghiệp Mỹ Tho có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và cải tạo các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được phép đầu tư xây dựng, khai thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Mỹ Tho.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Tho như sau:
- Phía Đông giáp kênh Xáng Cụt.
- Phía Tây giáp cống số 5 (xã Bình Đức, huyện Châu Thành).
- Phía Nam giáp sông Tiền.
- Phía Bắc giáp Tỉnh lộ 864.
2. Tổng diện tích nằm trong ranh giới quy hoạch là 79,1431 ha được phân thành các khu như bảng 1.
Bảng 1:
Số TT | Các khu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Ghi Chú |
1 | Khu xây dựng các nhà máy | 12,8916 | 77,87 | Hiện hữu |
48,7375 | Xây mới | |||
2 | Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,5800 | 0,73 |
|
3 | Đất làm đường giao thông | 4,2416 | 5,36 |
|
4 | Đất bảo vệ bờ sông + đất lộ giới | 12,6924 | 16,04 |
|
Tổng cộng | 79,1431 | 100 |
|
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Phần A. Khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp
Điều 3.
1. Khu xây dựng các nhà máy có diện tích 61,6291 ha, các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các xí nghiệp khu công nghiệp được quy định tại bảng 2.
Bảng 2:
TT | Ký hiệu cụm | Chức năng chính | Diện tích | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
1 | C1 | Chức năng cụ thể từng lô do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh qui định phù hợp với quy hoạch chi tiết và Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Mỹ Tho | 7,5816 | 60 | 1-2 | 1,2 |
2 | C2 | 3,7046 | 60 | 1-2 | 1,2 | |
3 | C3 | 11,6554 | 60 | 1-2 | 1,2 | |
4 | C4 | 4,7779 | 60 | 1-2 | 1,2 | |
5 | C5: Các công trình hiện hữu + lô 66 + các đất khác | 33,9096 | 60 | 1-2 | 1,2 | |
Cộng | 61,6291 |
|
|
|
2. Những quy định khác:
- Chiều cao tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu dây chuyền công nghệ.
- Khoảng lùi: 4m.
- Mật độ cây xanh: 30%.
- Các nhà đầu tư phải trình bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang thời gian chậm nhất 7 ngày trước khi khởi công xây dựng nhà máy. Khi tiến hành định vị các hạng mục công trình nhà đầu tư phải báo cáo về Ban quản lý các Khu công nghiệp.
- Trong thời gian thi công công trình và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
Phần B. Khu xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và đường giao thông
Điều 4. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và đường giao thông có diện tích 4,8216 ha chiếm tỷ lệ 6,09% diện tích toàn khu công nghiệp, gồm trạm xử lý nước thải và đất đường giao thông.
Điều 5. Trạm xử lý nước thải
Khu xây dựng trạm xử lý nước thải có diện tích là 0,5800 ha, chiếm tỷ lệ 0,73 % toàn khu công nghiệp. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu xử lý nước thải theo bảng 3.
Bảng 3:
Số TT | Tên khu đất | Chức năng | Diện tích đất (ha) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao trung bình | Hệ số sử dụng đất |
1 | TXLNT | Trạm xử lý nước thải | 0,58 | 30% | 1 - 2 | 0,60 |
Điều 6. Đất làm đường giao thông
1. Đất làm đường giao thông có diện tích là 4,2416 ha chiếm tỷ lệ 5,36% diện tích toàn khu công nghiệp.
2. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 4:
Bảng 4:
Số TT | Tên tuyến đường | Loại đường | Chiều dài (m) | Mặt cắt ngang (m) | Khoảng cách 2 bên tính từ chỉ giới đường đỏ (m) | ||
Lề | Mặt đường | Lề
| |||||
1 | Đường số 1 | Đường nội bộ | 356 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 |
2 | Đường số 2 | 356 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
3 | Đường số 3 | 342 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
4 | Đường số 4 | 598 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
5 | Đường số 5 | 278 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
6 | Đường số 6 | 471 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
7 | Đường số 7 | 250 | 4,25 | 7,5 | 4,25 | 16 | |
Tổng cộng | 2651 |
|
|
|
|
3. Những quy định khác:
- Cốt nền mặt đường: +2.
- Tải trọng ≥ 30 tấn.
Phần C. Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
Điều 7. Đất cây xanh
Đất cây xanh trong khu công nghiệp chủ yếu là cây xanh phân tán dọc theo các tuyến giao thông. Cây xanh phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan khu công nghiệp, phải kè bờ hồ mương nước (nếu có).
Điều 8. Đất bảo vệ bờ sông và đất lộ giới
1. Đất bảo vệ bờ sông: Diện tích 10,0524 ha, chiếm tỷ lệ 12,70% diện tích toàn khu công nghiệp. Được sử dụng đất bảo vệ bờ sông để cho doanh nghiệp thuê làm cầu tàu lên xuống hàng nhưng phải làm kè đảm bảo chống sạt lở. Khi xây dựng các công trình bờ kè, cầu tàu hoặc các công trình có liên quan đến bờ sông Tiền phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý hàng hải (nếu nằm trong phạm vi vùng nước của cảng biển) hoặc cơ quan quản lý đường thủy nội địa (nếu nằm trong hành lang bảo vệ đường thủy nội địa) ngay từ khi lập dự án, nếu cơ quan có thẩm quyền đã có ý kiến từ khi quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Tho thì phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền trước khi xây dựng và phải thực hiện đúng theo nội dung cho phép.
2. Đất lộ giới: Diện tích 2,6400 ha, chiếm tỷ lê 3,34%. Khi cần thiết xây dựng các hạng mục công trình có ảnh hưởng đến lộ giới quy định phải được sự đồng ý của Ban quản lý Khu công nghiệp đồng thời phải bồi hoàn theo đúng tình trạng kỹ thuật ban đầu.
Điều 9.
1. Về chuẩn bị mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí các yêu cầu về hướng, tuyến cao độ của các mạng lưới thoát nước mặt.
- Cao độ nền cho toàn khu công nghiệp phải đảm bảo +2 .
- Độ dốc địa hình tối thiểu là 1% hướng dốc địa hình trong từng lô đất phải được dốc ra đường.
- Thoát nước mưa: Phải thoát vào hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp.
2. Về cấp điện:
Nhà đầu tư phải tuân thủ theo Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính Phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và Nghị định số 118/2004/NĐ-CP ngày 10/5/2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, cụ thể như sau:
a. Hành lang bảo vệ của đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:
a.1. Chiều dài: Tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dây trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.
a.2. Chiều rộng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh được quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 22 KV | 35 KV | 66 - 110 KV | 220 KV | 500KV | ||
Loại dây | Dây bọc | Dây trần | Dây bọc | Dây trần | Dây trần | ||
Khoảng cách (m) | 1 | 2 | 1,5 | 3 | 4 | 6 | 7 |
Hoa màu chỉ được trồng cách mép móng cột, móng néo ít nhất 0,5m.
a.3. Chiều cao: Tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng được quy định trong bảng sau:
Điện áp (kV) | Đến 35 | 66 Đến 110 | 220 | 500 |
Khoảng cách (m) | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 6,0 |
b. Các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toàn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
3. Về cấp thoát nước và môi trường:
a. - Khoảng cách ly tối thiểu đối với bể chứa và bể lọc là 100m.
- Đường ống cấp nước sạch cách ống thoát nước tối thiểu là 1m.
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ, trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
b. Khoảng cách ly giữa các công trình thoát, xử lý nước bẩn, vệ sinh môi trường với khu xây dựng nhà máy tối thiểu là 50m.
c. Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
d. Nước thải sản xuất và sinh hoạt của từng doanh nghiệp trong Khu công nghiệp phải được xử lý đạt loại C theo tiêu chuẩn Việt Nam (riêng Công ty TNHH Foster's Tiền Giang đạt loại A) trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của khu công nghiệp.
e. Các nhà đầu tư khi đầu tư, xây dựng trong Khu công nghiệp Mỹ Tho phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và phòng cháy chữa cháy đúng quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Công tác quản lý quy hoạch được áp dụng Mục 5, Chương II Luật Xây dựng năm 2003.
Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp được duyệt và các quy định tại Điều lệ này, Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc và quy hoạch các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Mỹ Tho theo đúng quy hoạch được duyệt, đồng thời xử lý các trường hợp vi phạm Điều lệ này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Những công trình đã xây dựng trước đây trong khu công nghiệp Mỹ Tho phù hợp với Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho ban hành theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 01/02/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang được giữ nguyên không thực hiện theo Điều lệ này. Những công trình đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa công trình cũ phải thực hiện theo quy định tại Điều lệ này.
Điều 12. Mọi vi phạm các điều, khoản của Điều lệ này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành. Trong quá trình thực hiện Điều lệ này, nếu có phát sinh vấn đề khác hoặc Trung ương có quy định mới thì Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 13. Đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Mỹ Tho được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan hành chính công sau đây để phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức, cá nhân hoặc nhà đầu tư biết để thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Uỷ ban nhân dân thành phố Mỹ Tho.
- Uỷ ban nhân dân huyện Châu Thành.
- Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.