Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2004/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 24-12-2004
- Ngày có hiệu lực: 20-01-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1820 ngày (4 năm 12 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 212/2003/QĐ-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định nguyên tắc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình dạy nghề;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 999/QĐ-TCCB-LĐ ngày 24 tháng 5 năm 1993 của Bộ trởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Mục tiêu và kế hoạch giảng dạy các chức danh thuyền viên tàu sông” và Quyết định số 748/2003/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt và ban hành "Chương trình đào tạo - bổ túc nâng cấp các hạng bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa".
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam trong phạm vi trách nhiệm của mình hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2004/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần 1:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
A. chương trình đào tạo thuyền trưởng hạng ba
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 15 tháng.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
1. Về chính trị và phẩm chất đạo đức:
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, hiểu biết và trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, yêu chủ nghĩa xã hội, nắm vững vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
- Giúp cho học sinh hiểu rõ quyền và nghĩa vụ công dân, có ý thức chấp hành pháp luật của Nhà nước, có ý thức phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
2. Về sức khoẻ và giáo dục quốc phòng:
- Hướng dẫn học sinh rèn luyện thân thể để đảm bảo học tập và công tác;
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức và thao tác cơ bản về điều lệnh và các loại vũ khí thông thường; có ý thức, năng lực bảo vệ hàng hoá, hành khách, phương tiện; sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc, thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân;
- Huấn luyện cho học sinh biết bơi và chủ động xử lý trong các tình huống bất lợi dưới nước.
3. Về chuyên môn:
Kết thúc khoá học và hoàn thành nhiệm vụ tập sự, học sinh có thể đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa. Những kiến thức, khả năng đạt được bao gồm:
- Làm việc được trong điều kiện sóng gió;
- Sử dụng được các trang, thiết bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm và phương pháp cứu người ngã xuống nước;
- Trợ giúp hành khách lên, xuống hoặc phối hợp với chủ hàng trong khi xếp dỡ hàng hoá lên, xuống phương tiện;
- Quản lý và kiểm tra các thiết bị cứu sinh, cứu đắm, cứu hoả và thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn phương tiện, an toàn lao động, bảo vệ môi trường;
- Biết chỉ huy mọi người trên phương tiện để xử lý khi phương tiện có tình huống khẩn cấp, nguy cơ mất an toàn hoặc bị tai nạn;
- Biết cách phán đoán về thời tiết có ảnh hưởng đến hành trình của phương tiện thông qua các thông tin, hiện tượng tự nhiên;
- Nhận biết các loại phương tiện thủy nội địa, hiểu biết phương pháp đóng phương tiện, phân loại nguyên, vật liệu sử dụng;
- Nắm vững và thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông đường thủy nội địa;
- Nhận biết được các loại báo hiệu, tín hiệu của phương tiện khác, các tình huống trên luồng chạy tàu;
- Thực hành thành thạo và hướng dẫn cho thủy thủ các nút dây, đấu cáp, đấu dây, lắp ráp và sử dụng các loại ròng rọc, buly, tời;
- Thực hiện công việc vệ sinh, kiểm tra bảo dưỡng phương tiện và các trang, thiết bị về dây, cáp, tời, hệ thống truyền động;
- Đo dò luồng lạch, đo mớn nước phương tiện;
- Điều khiển phương tiện thủy nội địa theo quy định;
- Nắm vững và chủ động thực hện các công việc chuẩn bị cho một chuyến hành trình của phương tiện;
- Nắm được phương pháp lắp ghép các đội hình phương tiện vận tải;
- Thả neo và thu neo ở các vị trí của phương tiện;
- Biết cách sử dụng hải đồ và các thiết bị để xác định hướng đi an toàn;
- Xem xét độ sâu mực nước, chiều cao của các cấu trúc thượng tầng để tính toán an toàn;
- Biết cách xác định vị trí và kiểm soát tuyến đi bằng kiến thức địa dư đã học;
- Nhận biết và mô tả được đặc tính các loại hàng rời, hàng rắn, hàng lỏng, hàng cồng kềnh, hàng nguy hiểm, vận dụng các đặc tính này vào vận tải để bảo đảm an toàn và đúng quy định của pháp luật;
- Biết các phương pháp, thủ tục giao nhận hàng hoá;
- Lập kế hoạch và tổ chức một chuyến đi an toàn hiệu quả cho loại phương tiện được điều khiển theo quy định;
- Lập các kế hoạch:
+ Kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị trên boong, hệ thống lái;
+ Bảo dưỡng các thiết bị cấp cứu;
+ Vệ sinh và bảo dưỡng vỏ phương tiện;
- Viết được các văn bản có liên quan đến hoạt động của phương tiện, thuyền viên;
- Biết tổ chức đời sống và các hoạt động tinh thần của thuyền viên trên phương tiện.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
1. Phân phối thời gian toàn khoá:
- Thời gian toàn khóa: 15 tháng 65,0 tuần
- Thời gian cho các hoạt động chung: 8,0 tuần
- Thời gian thi học kỳ, thi tốt nghiệp: 4,0 tuần
- Thời gian học: 53,0 tuần
- Thời gian học lý thuyết1: 19,0 tuần
- Thời gian học thực hành2: 34,0 tuần
2. Môn học và phân phối thời gian:
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học3 | |||
I | Các hoạt động chung | 8,0 |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,5 |
|
|
2 | Nghỉ hè, lễ, tết | 6,5 |
|
|
3 | Lao động, dự phòng | 1,0 |
|
|
II | Các môn chung | 4,0 |
|
|
1 | Chính trị | 1,5 | 45 |
|
2 | Giáo dục thể chất | 0,88 | 35 | Thực hành |
3 | Giáo dục quốc phòng | 1,12 | 45 | Thực hành |
4 | Pháp luật | 0,5 | 15 |
|
III | Các môn cơ sở và chuyên môn | 49,0 |
|
|
5 | Tiếng Anh cơ bản | 2,0 | 60 |
|
6 | Tin học ứng dụng | 1,5 | 45 |
|
7 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường - Các quy định an toàn | 3,0 | 120 | 3,0 tuần thực hành (Modul) Để cấp chứng chỉ An toàn cơ bản |
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học3 | |||
| - Phòng chống cháy nổ - An toàn sinh mạng - Môi trường - Sơ cứu - Cứu sinh - Cứu thủng |
|
|
|
8 | Cấu trúc tàu thuyền | 1,5 | 45 |
|
9 | Thủy nghiệp cơ bản (ghép cả nút dây và bảo dưỡng sửa chữa) | 7,0 | 280 | 7,0 tuần thực hành (Modul) |
10 | Khí tượng, thủy văn | 1,0 | 30 |
|
11 | Luồng chạy tàu thuyền | 1,0 | 30 |
|
12 | Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa | 1,5 | 45 |
|
13 | Điều động MODUL 1: gồm cả lý thuyết và thực hành
MODUL 2: gồm cả lý thuyết và thực hành |
4,0
7,5 |
150
285 |
3,0 tuần thực hành (Để cấp chứng chỉ thủy thủ) 6,0 tuần thực hành (Để cấp bằng thuyền trưởng hạng ba) |
14 | Máy tàu thủy | 1,5 | 45 |
|
15 | Điện tàu thủy | 1,0 | 30 |
|
16 | Hàng hải và các thiết bị hàng hải | 2,5 | 85 | 1,0 tuần thực hành |
17 | Vận tải hàng hoá, hành khách | 2,0 | 60 |
|
18 | Thực tập sản xuất | 12,0 | 480 | 12,0 tuần thực hành |
IV | Thời gian thi học kỳ, thi tốt nghiệp | 4,0 |
|
|
| Thời gian toàn khoá | 65 |
|
|
1 1 tuần học lý thuyết = 30 giờ học
2 1 tuần học thực hành = 40 giờ học
3 1 giờ học lý thuyết = 45 phút, 1 giờ học thực hành = 60 phút
3. Thi tốt nghiệp:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Chính trị | Viết |
2 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm + Vấn đáp |
3 | Thực hành nghề | Thực hành |
B. chương trình đạo tạo máy trưởng hạng ba
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 15 tháng.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
1. Về chính trị và phẩm chất đạo đức:
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, hiểu biết và trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, yêu chủ nghĩa xã hội, nắm vững vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
- Giúp cho học sinh hiểu rõ quyền và nghĩa vụ công dân, có ý thức chấp hành pháp luật của Nhà nước, có ý thức phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
2. Về sức khoẻ và giáo dục quốc phòng:
- Hướng dẫn học sinh rèn luyện thân thể để đảm bảo học tập và công tác;
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức và thao tác cơ bản về điều lệnh và các loại vũ khí thông thường; có ý thức, năng lực bảo vệ hàng hoá, hành khách, phương tiện; sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc, thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân;
- Huấn luyện cho học sinh biết bơi và chủ động xử lý trong các tình huống bất lợi dưới nước.
3. Về chuyên môn:
Kết thúc khoá học và hoàn thành nhiệm vụ tập sự, học sinh có thể đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa. Những kiến thức, khả năng đạt được bao gồm:
- Làm việc được trong điều kiện sóng gió;
- Sử dụng được các trang, thiết bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm và biết phương pháp sơ cứu, cứu người ngã xuống nước;
- Thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động, an toàn vệ sinh công nghiệp trong buồng máy và bảo vệ môi trường;
- Biết phối hợp với mọi người trên phương tiện để xử lý khi phương tiện có tình huống khẩn cấo, nguy cơ mất an toàn hoặc bị tai nạn;
- Có hiểu biết về tin học và ngoại ngữ;
- Chuẩn bị hệ thống máy chính và thiết bị khởi động máy;
- Giám sát quá trình làm việc của hệ thống máy chính và các máy phụ;
- Thực hiện các công việc trực ca máy;
- Thực hiện quy trinhg khởi động và vận hành máy;
- Thực hiện sửa chữa đơn giản hệ thống điện;
- Sử dụng, kiểm tra và bảo dưỡng hệ truyền động của máy;
- Sử dụng, kiểm tra và bảo dưỡng các dụng cụ cầm tay và máy công cụ phục vụ cho vận hành, bảo dưỡng hệ thống máy;
- Kiểm tra và xác định tình trạng máy chính và các máy phụ;
- Chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu, thủ tục của hệ thống máy trước khi hành trình;
- Kiểm tra xác định tình trạng của thiết bị thông gió, phát nhiệt và các yêu cầu đảm bảo cho sự an toàn của máy khi khởi động và quá trình vận hành;
- Kiểm tra số lượng, chất lượng, tính toán số lượng nhiên liệu, dầu nhờn cần thiết cho một chuyến đi và có kế hoạch tiếp nhận bổ sung cho đầy đủ;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị và thực hiện việc tra dầu mỡ, bôi trơn;
- Tổ chức việc bảo dưỡng hệ thống máy;
- Tổ chức sửa chữa bảo dưỡng hệ thống điện trên phương tiện;
- Tổ chức thực hiện việc vệ sinh buồng máy, các biện pháp chống ăn mòn;
- Biết cách phát hiện những hiện tượng mất an toàn trong buồng máy;
- Nhận biết đặc trưng cơ bản của các loại phương tiện thủy nội địa;
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật về máy thủy và phương tiện;
- Tổng hợp và báo cáo, phản ánh chính xác tình trạng của hệ thống máy, những yêu cầu cần thiết cho việc duy trì hoạt động, thủ tục vào cấp sửa chữa.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
1. Phân phối thời gian toàn khoá:
- Thời gian toàn khóa: 15 tháng 65,0 tuần
- Thời gian cho các hoạt động chung: 8,0 tuần
- Thời gian thi học kỳ, thi tốt nghiệp: 4,0 tuần
- Thời gian học: 53,0 tuần
- Thời gian học lý thuyết: 19,0 tuần
- Thời gian học thực hành: 34,0 tuần
2. Môn học và phân phối thời gian:
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
I | Các hoạt động chung | 8,0 |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,5 |
|
|
2 | Nghỉ hè, lễ, tết | 6,5 |
|
|
3 | Lao động, dự phòng | 1,0 |
|
|
II | Khối kiến thức chung | 4,0 |
|
|
1 | Chính trị | 1,5 | 45 |
|
2 | Giáo dục thể chất | 0,88 | 35 | 1,0 tuần thực hành |
3 | Giáo dục quốc phòng | 1,12 | 45 | 1,0 tuần thực hành |
4 | Pháp luật | 0,5 | 15 |
|
III | Các môn cơ sở và chuyên môn | 49,0 |
|
|
5 | Tiếng Anh cơ bản | 2,0 | 60 |
|
6 | Tin học ứng dụng | 1,5 | 45 |
|
7 | An toàn cơ bản và môi trường - Các quy định an toàn - Phòng chống cháy, nổ - An toàn sinh mạng - Môi trường - Sơ cứu | 3,0 | 110 | 2,0 tuần thực hành |
8 | Thủy nghiệp cơ bản | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
9 | Cấu trúc tàu thuyền | 1,0 | 30 |
|
10 | Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa | 0,5 | 15 |
|
11 | Vẽ kỹ thuật | 2,0 | 60 |
|
12 | Cơ kỹ thuật | 1,0 | 30 |
|
13 | Vật liệu cơ khí | 1,0 | 30 |
|
14 | Máy tàu thủy | 3,0 | 90 |
|
15 | Vận tải hàng hoá, hành khách | 1,0 | 30 |
|
16 | Thực hành rèn - nguội | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
17 | Thực hành hàn | 1,0 | 40 | 1,0 tuần thực hành |
18 | Thực hành tiện | 1,0 | 40 | 1,0 tuần thực hành |
19 | Vận hành sửa chữa điện tàu (MODUL, cả lý thuyết và thực hành) | 6,0 | 220 | 4,0 tuần thực hành |
20 | Bảo dưỡng sửa chữa máy (MODUL, cả lý thuyết và thực hành) | 8,0 | 320 | 7,0 tuần thực hành |
21 | Thực hành vận hành máy | 5,0 | 200 | 5,0 tuần thực hành |
22 | Thực tập sản xuất | 8,0 | 320 | 8,0 tuần thực hành |
IV | Thời gian thi học kỳ, thi tốt nghiệp | 4,0 |
|
|
| Thời gian toàn khoá | 65 |
|
|
3. Thi tốt nghiệp:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Chính trị | Viết |
2 | Lý thuyết tổng hợp | Vấn đáp |
3 | Thực hành nghề | Thực hành |
C. chương trình đạo tạo thủy thủ
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 13 tuần.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Kết thúc khoá học, học sinh được cấp chứng chỉ thủy thủ, có thể đảm nhiệm chức danh thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:
- Làm việc được trong điều kiện sóng gió;
- Nắm vững và chủ động thực hiện các công việc chuẩn bị cho một chuyến hành trình của phương tiện;
- Thả và thu neo ở các vị trí mũi và đuôi tàu, làm dây thành thạo;
- Trợ giúp quá trình lai dắt và thao tác vận hành kéo, đẩy, quay trở phương tiện;
- Sử dụng được các trang, thiết bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm và biết phương pháp cứu người ngã xuống nước;
- Nhận biết được các loại báo hiệu, tín hiệu của phương tiện, các tình huống trên luồng chạy tàu;
- Biết đo dò luồng lạch, đo mớn nước phương tiện;
- Điều khiển phương tiện trong trường hợp luồng đơn giản dễ đi;
- Thực hiện công việc vệ sinh, kiểm tra bảo dưỡng thông thường phương tiện và các trang, thiết bị về dây, cáp, tời, hệ thống truyền động;
- Trợ giúp hành khách lên, xuống hoặc phối hợp với chủ hàng trong khi xếp dỡ hàng hoá lên, xuống phương tiện;
- Biết phối hợp với mọi người trên phương tiện để xử lý khi phương tiện có tình huống khẩn cấp, nguy cơ mất an toàn hoặc bị tai nạn.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
1. Phân phối thời gian toàn khoá:
- Thời gian toàn khóa: 13 tuần
+ Hoạt động chung và kiểm tra kết thúc khoá học: 1 tuần
+ Thời gian học lý thuyết: 2,5 tuần
+ Thời gian thực hành: 9,5 tuần
2. Môn học và phân phối thời gian:
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
|
2 | Ôn tập và kiểm tra kết thúc khoá học | 0,8 |
|
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 12,0 |
|
|
1 | An toàn cơ bản - Các quy định an toàn - Phòng chống cháy, nổ - An toàn sinh mạng - Môi trường - Sơ cứu | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
2 | Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa | 1,0 | 30 |
|
3 | Điều động | 0,5 | 15 |
|
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
4 | Luồng chạy tàu thuyền | 0,5 | 15 |
|
5 | Vận tải (bảo quản và xếp dỡ hành hoá) | 0,5 | 15 |
|
6 | Thủy nghiệp cơ bản | 5,0 | 200 | 5,0 tuần thực hành |
7 | Bảo dưỡng sửa chữa | 1,0 | 40 | 1,0 tuần thực hành |
8 | Thực hành điều động | 1,5 | 60 | 1,5 tuần thực hành |
| Thời gian toàn khóa | 13,0 |
|
|
3. Kiểm tra kết thúc khóa học:
Số thứ tự |
Môn thi |
Hình thức |
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | Trắc nghiệm |
2 | Thủy nghiệp cơ bản | Vấn đáp + Thực hành |
D. chương trình đạo tạo thợ máy
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 13 tuần.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Kết thúc khoá học, học sinh được cấp chứng chỉ thợ máy, có thể đảm nhiệm chức danh thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:
- Chuẩn bị hệ thống máy chính và thiết bị khởi động máy;
- Giám sát quá trình làm việc của hệ thống máy chính và các máy phụ;
- Thực hiện các công việc trực ca máy;
- Thực hiện quy trình khởi động và vận hành máy;
- Thực hiện sửa chữa đơn giản hệ thống điện;
- Trợ giúp việc tiếp nhận nhiên liệu;
- Sử dụng, kiểm tra và bảo dưỡng hệ truyền động của máy;
- Sử dụng, kiểm tra và bảo dưỡng các dụng cụ cầm tay và máy công cụ phục vụ cho vận hành, bảo dưỡng hệ thống máy;
- Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn phương tiện, an toàn lao động và bảo vệ môi trường;
- Thực hành và bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm;
- Biết phối hợp với mọi người trên phương tiện để xử lý khi phương tiện có tình huống khẩn cấp, nguy cơ mất an toàn hoặc bị tai nạn.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
1. Phân phối thời gian toàn khoá:
- Thời gian toàn khóa: 13 tuần
+ Hoạt động chung và thi: 1 tuần
+ Thời gian học lý thuyết: 3 tuần
+ Thời gian thực hành: 9 tuần
2. Môn học và phân phối thời gian:
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
|
2 | Ôn tập và kiểm tra hết khoá học | 0,8 |
|
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 12,0 |
|
|
1 | An toàn cơ bản - Các quy định an toàn - Phòng chống cháy, nổ - An toàn sinh mạng - Môi trường - Sơ cứu | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
2 | Pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa | 0,5 | 15 |
|
3 | Vẽ kỹ thuật | 0,5 | 15 |
|
4 | Điện tàu | 0,5 | 15 |
|
5 | Máy tàu: MODUL: Máy chính và máy phụ | 1,5 | 45 |
|
6 | Thực hành rèn + nguội | 1,0 | 40 | 1,0 tuần thực hành |
7 | Thực hành hàn | 0,5 | 20 | 0,5 tuần thực hành |
8 | Thực hành điện | 0,5 | 20 | 0,5 tuần thực hành |
9 | Bảo dưỡng và sửa chữa máy | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
10 | Vận hành máy | 3,0 | 120 | 3,0 tuần thực hành |
| Thời gian toàn khoá | 13,0 |
|
|
3. Kiểm tra kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Lý thuyết tổng hợp | Vấn đáp |
2 | Vận hành máy | Thực hành |
Đ. chương trình đạo tạo người lái phương tiện
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 13 tuần.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Học sinh tốt nghiệp chương trình này được cấp chứng chỉ lái phương tiện, có thể điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người. Những kiến thức và khả năng đạt được bao gồm:
- Làm việc được trong điều kiện sóng gió;
- Nắm vững và chủ động thực hiện các công việc chuẩn bị cho một chuyến hành trình của phương tiện;
- Thả và thu neo, làm dây thành thạo;
- Sử dụng được các trang, thiết bị cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm và biết phương pháp cứu người ngã xuống nước;
- Nhận biết được các loại báo hiệu, tín hiệu của phương tiện, các tình huống trên luồng chạy tàu;
- Đo dò luồng lạch, đo mớn nước phương tiện;
- Điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo đúng quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thực hiện công việc vệ sinh, kiểm tra bảo dưỡng thông thường phương tiện và các trang, thiết bị về dây, cáp, tời, hệ thống truyền động;
- Trợ giúp hành khách lên, xuống hoặc phối hợp với chủ hàng trong khi xếp dỡ hàng hoá lên, xuống phương tiện;
- Biết xử lý khi phương tiện có tình huống khẩn cấp, nguy cơ mất an toàn hoặc bị tai nạn.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
1. Phân phối thời gian toàn khoá:
- Thời gian toàn khóa: 13 tuần
+ Hoạt động chung và thi tốt nghiệp: 1 tuần
+ Thời gian học: 12 tuần
· Thời gian học lý thuyết: 5,5 tuần
· Thời gian học thực hành: 6,5 tuần
2. Môn học và phân phối thời gian:
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian |
Ghi chú | |
Tuần | Giờ học | |||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,5 |
|
|
2 | Ôn tập, kiểm tra kết thúc khoá học | 0,5 |
|
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 12,0 |
|
|
1 | An toàn và môi trường, sơ cứu | 2,0 | 80 | 1,0 tuần thực hành |
2 | Thủy nghiệp cơ bản | 2,0 | 80 | 2,0 tuần thực hành |
3 | Cấu trúc tàu thuyền | 0,5 | 15 |
|
4 | Luồng chạy tàu thuyền | 1,0 | 30 |
|
5 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 1,5 | 45 |
|
6 | Điều động | 1,0 | 30 |
|
7 | Vận tải hàng hoá và hành khách | 0,5 | 15 |
|
8 | Bảo dưỡng sửa chữa | 1,0 | 40 |
|
9 | Thực hành điều động | 2,5 | 100 | 2,5 tuần thực hành |
| Thời gian toàn khoá | 13,0 |
|
|
3. Kiểm tra kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm |
2 | Thực hành điều động | Thực hành |
Phần 2:
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC NÂNG HẠNG BẰNG THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
A. chương trình bổ túc nâng hạng bằng thuyền trưởng
I. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Thuyền trưởng hạng Ba
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 13 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Bổ túc những kiến thức mới cần thiết, huấn luyện nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh thuyền trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,8 |
|
III | Các môn cơ sở và chuyên môn | 12,0 |
|
1 | Cấu trúc tàu thuyền | 1,0 | 30 |
2 | Máy tàu thủy | 1,0 | 30 |
3 | Điện tàu thủy | 0,5 | 15 |
4 | Luồng chạy tàu thuyền | 1,0 | 30 |
5 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 1,5 | 45 |
6 | Điều động tàu | 1,5 | 45 |
7 | Vận tải (Hàng hoá, hành khách + Kinh tế vận tải) | 1,5 | 45 |
8 | Hàng hải và các thiết bị hàng hải | 1,0 | 30 |
9 | Khí tượng, thủy văn | 0,5 | 15 |
10 | Thực hành điều động | 2,5 | 100 |
| Thời gian toàn khoá | 13,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | Trắc nghiệm |
2 | Điều động | Vấn đáp |
3 | Thực hành điều động | Thực hành |
II. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Thuyền trưởng hạng Nhì
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 10 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Bổ túc những kiến thức mới cần thiết, huấn luyện nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,8 |
|
III | Các môn học | 9,0 |
|
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 1,5 | 45 |
2 | Thông tin vô tuyến | 1,0 | 30 |
3 | Điều động (Phương tiện tương ứng bằng hạng nhì) | 1,5 | 45 |
4 | Vận tải hàng hoá, hành khách | 1,5 | 45 |
5 | Máy tàu thủy | 0,5 | 15 |
6 | Luồng chạy tàu thuyền | 0,5 | 15 |
7 | Thực hành điều động | 2,5 | 100 |
| Thời gian toàn khoá | 10,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | Trắc nghiệm |
2 | Điều động | Vấn đáp |
3 | Vận tải | Vấn đáp |
4 | Thực hành điều động | Thực hành |
III. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Thuyền trưởng hạng Nhất
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 10 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Tiếp thu những kiến thức công nghệ tiên tiến trong việc điều khiển phương tiện thủy nội địa, huấn luyện để nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý, khai thác vận tải. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,8 |
|
III | Các môn học | 9,0 |
|
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 1,0 | 30 |
2 | Công nghệ thông tin, tự động hoá trong điều khiển | 1,5 | 45 |
3 | Hàng hải và các thiết bị hàng hải | 2,0 | 60 |
4 | Tổ chức khai thác tuyền vận tải (chuyên đề) | 3,0 | 120 |
5 | Thực hành điều động | 1,5 | 60 |
| Thời gian toàn khoá | 10,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Hàng hải | Thực hành |
2 | Tổ chức khai thác chuyến vận tải | Bảo vệ chuyên đề |
3 | Thực hành điều động | Thực hành |
B. chương tình bổ túc nâng hạng bằng máy trưởng
I. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Máy trưởng hạng Ba
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 13 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Bổ túc những kiến thức mới cần thiết, huấn luyện để nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh máy trưởng hạng ba trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 1,0 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,8 |
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 12,0 |
|
1 | Vẽ kỹ thuật | 1,0 | 30 |
2 | Vật liệu cơ khí | 0,5 | 15 |
3 | Điện tàu | 1,5 | 45 |
4 | Máy tàu thủy | 2,5 | 75 |
5 | Khai thác máy trong vận tải | 0,5 | 15 |
6 | Bảo dưỡng sửa chữa máy | 3,0 | 120 |
7 | Thực hành vận hành máy | 3,0 | 120 |
| Thời gian toàn khoá | 13,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Máy tàu thủy | Vấn đáp |
2 | Điện tàu thủy | Vấn đáp |
3 | Vận hành máy, điện | Thực hành |
II. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Máy trưởng hạng Nhì
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 8 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Bổ túc những kiến thức mới cần thiết, huấn luyện để nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn, khai thác có hiệu quả cao về máy tàu thủy phục vụ vận tải. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh máy trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 0,5 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,3 |
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 7,5 |
|
1 | Điện tầu thủy | 1,0 | 30 |
2 | Máy tầu thủy | 1,5 | 45 |
3 | Hệ thống máy phụ | 0,5 | 15 |
4 | Khai thác hệ thống động lực | 1,0 | 30 |
5 | Thực hành vận hành, tháo lắp và sửa chữa máy | 3,5 | 140 |
| Thời gian toàn khoá | 8,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Máy tầu thủy | Vấn đáp |
2 | Điện tầu thủy | Vấn đáp |
3 | Vận hành máy, điện | Thực hành |
III. Chương trình bổ túc nâng hạng bằng Máy trưởng hạng Nhất
1. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 8 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
2. Mục tiêu
Bổ túc những kiến thức mới cần thiết, huấn luyện để nâng cao kỹ năng cơ bản, năng lực chuyên môn, vận hành và khai thác có hiệu quả máy tầu thủy có công suất lớn. Sau khi tốt nghiệp khoá học, học viên có khả năng đảm nhiệm được chức danh máy trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa.
3. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Tuần | Giờ học | ||
I | Các hoạt động chung | 0,5 |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,2 |
|
2 | Ôn tập và thi | 0,3 |
|
II | Các môn cơ sở và chuyên môn | 7,5 |
|
1 | Điện tầu | 0,5 | 15 |
2 | Máy tầu thủy (Máy chính + Máy phụ) | 1,5 | 45 |
3 | Công nghệ thông tin + Tự động hoá | 1,0 | 30 |
4 | Khai thác hệ thống động lực trong một chuyến vận tải | 2,5 | 100 |
5 | Thực hành vận hành máy, tháo lắp và sửa chữa máy | 2,0 | 80 |
| Thời gian toàn khoá | 8,0 |
|
4. Thi kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Khai thác hệ thống động lực trong một chuyến vận tải | Bảo vệ chuyên đề |
2 | Vận hành máy, điện | Thực hành |
Phần 3:
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
A. chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ chuyên môn điều khển phương tiện tốc độ cao loại I
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 10 ngày
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng, học viên có đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản để điều khiển được phương tiện tốc độ cao loại I.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Ngày | Giờ học | ||
I | Hoạt động chung |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 0,5 | 4 |
2 | Kiểm tra kết thúc khoá học (Lý thuyết+thực hành) | 1,0 | 8 |
II | Các môn cơ sở và chuyên môn |
|
|
1 | Cấu trúc và thiết bị phương tiện thủy tốc độ cao | 4,0 | 32 |
2 | Điều động phương tiện thủy tốc độ cao | 1,0 | 8 |
3 | Thực hành điều động | 3,5 | 28 |
| Thời gian toàn khoá | 10 |
|
IV. Kiểm tra kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | Trắc nghiệm |
2 | Điều động | Vấn đáp |
3 | Thực hành điều động | Thực hành |
B. chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ chuyên môn điều khển phương tiện tốc độ cao loại II
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khoá: 3 ngày
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng, thuyền viên có đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản để điều khiển được phương tiện tốc độ cao loại II.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Thời gian | |
Ngày4 | Giờ học | ||
I | Hoạt động chung |
|
|
1 | Khai giảng, bế giảng |
| 2 |
III | Các môn chuyên môn |
|
|
1 | Điều động phương tiện thủy tốc độ cao | 1,0 | 6 |
2 | An toàn (Cứu sinh, cứu hoả, cứu đắm) | 1,0 | 8 |
3 | Thực hành và kiểm tra thực hành | 1,0 | 8 |
| Thời gian toàn khoá | 03 |
|
IV. Kiểm tra kết thúc khoá học:
Số thứ tự | Môn thi | Hình thức |
1 | Thực hành điều động | Thực hành |
C. Chương trình bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khóa: 1 ngày.
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương trình khóa học, người lái phương tiện có hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Nội dung | Giờ giảng (cả kiểm tra) |
1 | Giới thiệu những nội dung cơ bản, thiết yếu nhất của quy tắc giao thông và quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa. | 5 |
2 | Một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách | 3 |
D. Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện thủy nội địa đi ven bờ biển trong phạm vi tuyến đường thủy nội địa đã được công bố
I. Quy định chung
1. Thời gian toàn khóa: 4 tuần
2. Điều kiện tuyển sinh: theo quy định hiện hành.
II. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương trình học tập, thuyền viên có đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản để điều khiển được phương tiện thủy nội địa đi ven bờ biển trong phạm vi tuyến đường thủy nội địa đã được công bố.
III. Nội dung chương trình và phân phối thời gian
Số thứ tự | Các hoạt động và tên môn học | Giờ học |
I | Hoạt động chung |
|
1 | Khai giảng, bế giảng | 2 |
2 | Kiểm tra kết thúc khóa học | 8 |
II | Các môn cơ sở và chuyên môn |
|
1 | Hàng hải (Địa văn, Khí tượng thủy văn, Thiết bị hàng hải) | 40 |
2 | Giới thiệu một số nội dung thiết yếu của Luật Hàng hải Việt Nam (báo hiệu, tín hiệu, quy tắc phòng ngừa va chạm tầu thuyền trên biển, hoa tiêu, cảng vụ, an toàn trên biển) | 40 |
3 | Thực hành điều động và kiểm tra thực hành | 40 |
| Thời gian toàn khóa | 130 |
IV. Kiểm tra kết thúc khóa học
Số thứ tự | Môn kiểm tra | Hình thức |
1 | Lý thuyết tổng hợp | Vấn đáp |
2 | Thực hành điều động phương tiện ven biển | Thực hành |