cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 Ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1836/2004/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 09-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 31-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 765 ngày (2 năm 1 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2007, Quyết định số 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 Ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2007/QĐ-BTM ngày 04/01/2007 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1836/2004/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1836/2004/QĐ-BTM NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2005

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại.
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.

- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2005 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả những hàng hóa không thuộc danh mục A vào các nước thuộc Danh mục B.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

 

Lương Văn Tự

(Đã ký)

 

DANH MỤC A

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thủy sản

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê

5. Cao su và sản phẩm cao su

6. Hạt tiêu

7. Hạt điều

8. Rau, quả và rau quả chế biến

9. Hàng dệt may

10. Giày dép.

11. Sản phẩm gỗ

12. Hàng thủ công mỹ nghệ

13. Hàng điện, điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

14. Sản phẩm nhựa

15. Sản phẩm cơ khí

16. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

17. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

18. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

DANH MỤC B

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương

- Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông)

- Hàn Quốc

- Nhật Bản

- AustraliaNew Zealand

- Đài Loan

- Các nước Asean

- Mông Cổ

2. Thị trường Châu Âu

- EU

- Các nước SNG

- Các nước thuộc Nam Tư cũ

3. Thị trường Châu Mỹ

- Mỹ

- Canada, Mêhi cô

- Braxin, Chilê

- Archentina

4. Thị trường Châu Phi – Tây Nam Á

- Nam Phi

- Ai Cập

- Pakistan

- Arập Xêút

- Ấn Độ

- Angiêri

- Kênya

- I-rắc

5. Các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.