cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 Về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 83/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 18-10-2004
  • Ngày có hiệu lực: 18-10-2004
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-04-2006
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 25-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2246 ngày (6 năm 1 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-12-2010, Quyết định số 83/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 Về giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 Về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 83/2004/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUI ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế Tài nguyên ( sửa đổi );
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 07/6/2004 và Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 16/5/2000 của UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo Biên bản họp các ngành liên quan điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 1857/TTLN/TC-CT ngày 05/10/2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành giá tính thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo từng loại như sau:

I- Khoáng sản:

1- Đá các loại:

 1.1- Đá hộc: 50.000 đ/m3.

 1.2- Đá 4 x 6:  85.000 đ/ m3.

 1.3- Đá 2 x 4:  100.000 đ/ m3.

 1.4- Đá 1 x 2:  120.000 đ/ m3.

 1.5- Đá 0,5 x 1: 120.000 đ/ m3.

 1.6- Đá chẻ: 2.000 đ/viên.

 1.7- Đá cấp phối: 70.000 đ/ m3.

 1.8- Bột đá: 85.000 đ/ m3.

 1.9- Đá Felspat ( trường thạch ): 60.000 đ/tấn.

 1.10- Đá Granit trắng: 1.500.000 đ/m3.

 1.11- Đá Granit đen: 1.800.000 đ/m3.

 1.12- Đá Granit hồng: 1.500.000 đ/m3.

 1.13- Đá vôi các loại: 50.000 đ/tấn.

 1.14- Đá Cátkét làm mỹ nghệ: 1.000.000 đ/ m3.

 1.15- Đá Mica: 1.400.000 đ/ m3.

2- Đất:

 2.1- Đất cao lanh: 50.000 đ/m3.

 2.2- Đất sét làm xi măng: 40.000 đ/m3.

 2.3- Đất sét làm gạch, ngói: 25.000 đ/m3.

 2.4- Đất nguyên liệu(san lấp mặt bằng): 15.000 đ/m3.

3- Sỏi:

 3.1- Sỏi 1 x 2:  110.000 đ/m3.

 3.2- Sỏi 2 x 4:  100.000 đ/m3.

 3.3- Sỏi 4 x 6:  60.000 đ/m3.

4-Cát:

 4.1- Cát trắng xuất khẩu: 70.000 đ/m3.

 4.2- Cát xây dựng các loại: 25.000 đ/m3.

5- Than đá:

 5.1- Than đá các loại: 200.000 đ/tấn.

 5.2- Than bùn các loại: 50.000 đ/tấn.

6- Nước:

 6.1- Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, bình, đóng hộp: 50.000 đ/ m3.

 6.2- Nước thiên nhiên khai thác ( ngoài điểm 6.1 ) phục vụ các ngành sản xuất: 3.000 đ/ m3.

 6.3- Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm .

7- Sa khoáng Ti tan: 450.000 đ/tấn.

8- Vàng ( quy về 98% ): 170.000 đ/gram.

II- Lâm sản:

1- Gỗ nhóm I:

 1.1- Trắc, Cẩm lai, Pơmu, Hương: 5.000.000 đ/ m3.

 1.2- Các loại khác: 4.200.000 đ/ m3.

2- Gỗ nhóm II:

 2.1- Lim xanh: 3.500.000 đ/ m3.

 2.2- Kiền kiền: 2.800.000 đ/ m3.

 2.2- Các loại khác: 2.000.000 đ/ m3.

3- Gỗ nhóm III:  1.800.000 đ/ m3.

4- Gỗ nhóm IV: 1.400.000 đ/ m3.

5- Gỗ nhóm V:  1.200.000 đ/ m3.

6- Gỗ nhóm VI: 1.100.000 đ/ m3.

7- Gỗ nhóm VII: 800.000 đ/ m3.

8- Gỗ nhóm VIII: 650.000 đ/ m3.

9- Hạt ươi tươi: 20.000 đ/kg.

10- Đót tươi: 1.000 đ/kg.

11- Mây tươi: 2.500 đ/kg.

12- Nứa tươi: 1.200 đ/kg.

Hạt ươi tươi, đót tươi, mây tươi, nứa tươi đã phơi khô thì quy đổi 1kg khô bằn 3 kg tươi.

Điều 2. Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan để tổ chức thực hiện tốt việc thu thuế Tài nguyên khoáng sản, Lâm sản trên địa bàn tỉnh. Khi thị trường có biến động lớn về giá cả, các ngành Tài chính, Thuế, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 18/2001/QĐ-UB ngày 04/4/2001 và Quyết định số 37/1999/QĐ-UB ngày 05/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận
- TVTU, TTHĐND, UBND tỉnh
- Đoàn Đại biểu QH.
- Ban KTNS, Pháp chế HĐND tỉnh
- Như điều 3.
- Các Sở, Ban ngành.
- VPTU
- CPVP
- Lưu VT, TH, KTN, NC, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả