Quyết định số 1278/2004/QĐ-NHNN ngày 11/10/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng kèm theo Quyết định 497/2000/QĐ-NHNN4 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1278/2004/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 11-10-2004
- Ngày có hiệu lực: 03-11-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 787 ngày (2 năm 1 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-12-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 1278/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 497/2000/QĐ-NHNN4 NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Chính phủ về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng ban hành kèm theo Quyết định số 497/2000/QĐ-NHNN4 ngày 01/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của các Nhà máy in tiền bao gồm: Các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu giấy cotton và bằng chất liệu giấy Polymer, được tổ chức tiêu hủy theo Quy chế này”.
2. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng tiêu hủy) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. Thành phần của Hội đồng tiêu hủy gồm:
1. Chủ tịch: Giám đốc nhà máy in tiền có tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng;
2. Các ủy viên:
- Một chuyên viên Vụ Kế toán – Tài chính;
- Một chuyên viên Cục Phát hành và Kho quỹ;
- Trưởng phòng Kế toán tài vụ Nhà máy in tiền có sản phẩm tiêu hủy (là ủy viên thư ký);
- Trưởng phòng kho Nhà máy in tiền;
- Trưởng phòng bảo vệ Nhà máy in tiền;
- Trưởng phòng Kiểm toán, kiểm soát nội bộ Nhà máy in tiền”.
3. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Quá trình tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng được chia thành 3 công đoạn sau:
- Công đoạn giao nhận;
- Công đoạn kiểm đếm;
- Công đoạn cắt hủy và hủy hoàn toàn (gọi tắt là công đoạn cắt hủy hoàn toàn).
Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer, sau khi cắt hủy xong phải thực hiện hủy hoàn toàn qua nhiệt hoặc làm nóng chảy biến dạng hoàn toàn.
Mỗi công đoạn do một tổ công tác thực hiện”.
4. Khoảng 4 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Quy trình giao nhận tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng.
4. Số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã nhận từ kho Nhà máy in đúc tiền được bảo quản tại kho của Hội đồng tiêu hủy. Thủ kho tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của Hội đồng tiêu hủy do Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy cử trực tiếp làm tổ trưởng tổ giao nhận”.
5. Điều 12 được sửa đổi như sau:
“Điều 12. Quy trình cắt huỷ hoàn toàn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng.
1. Tổ cắt hủy hoàn toàn nhận các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của tổ kiểm đếm theo phương pháp:
a) Loại tiền in hỏng nhận bó, đếm thếp có niêm phong, mỗi bó đủ 10 thếp.
b) Loại giấy in hỏng nhận gói niêm phong.
Trong quá trình giao nhận nếu bó, gói nào có nghi vấn, giám sát viên yêu cầu phúc tra lại. Nếu xẩy ra thừa, thiếu, người có tên trên niêm phong phải chịu trách nhiệm.
2. Cán bộ tiêu hủy đưa tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng vào máy nghiền hoặc máy cắt hủy chuyên dùng. Các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đưa vào máy cắt nhỏ từ 0,5 cm đến 1 cm thành phế liệu. Phế liệu đảm bảo không thể phục hồi để sử dụng trở lại. Đối với phế liệu của tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu Polymer, phải hủy qua nhiệt hoặc làm nóng chảy biến dạng hoàn toàn. Phế liệu được đóng bao, khâu kín miệng bao, đưa vào kho quản lý an toàn, rồi mới thực hiện công tác tiêu thụ.
Các công đoạn trong quá trình tiêu hủy đều có sự giám sát chặt chẽ của Hội đồng giám sát tiêu hủy.
Hội đồng tiêu hủy giao toàn bộ phế liệu tiêu hủy cho Nhà máy quản lý và bán phế liệu thu hồi.
3. Cuối mỗi ngày làm việc phải lập biên bản về kết quả cắt hủy hoàn toàn trong ngày có xác nhận của giám sát viên trực tiếp, tổ trưởng tổ cắt hủy hoàn toàn và Hội đồng tiêu hủy.
4. Cuối mỗi đợt tiêu hủy phải lập biên bản tổng hợp về kết quả cắt hủy hoàn toàn. Biên bản có chữ ký của Hội đồng tiêu hủy và xác nhận của Hội đồng giám sát tiêu hủy”.
6. Điều 16 được sửa đổi như sau:
“Điều 16. Kết thúc đợt tiêu hủy Hội đồng tiêu hủy lập báo cáo kết quả cắt hủy hoàn toàn thành 06 bản, có xác nhận của Hội đồng giám sát tiêu hủy:
- 1 bản gửi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để báo cáo;
- 1 bản gửi Hội đồng Giám sát tiêu hủy;
- 1 bản gửi Vụ Tổng kiểm soát;
- 1 bản gửi Cục Phát hành và Kho quỹ;
- 1 bản gửi Vụ Kế toán – Tài chính;
- 1 bản lưu tại Nhà máy in tiền có tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tiêu hủy”.
Điều 2.Thay thế các biểu mẫu tại Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng ban hành kèm theo Quyết định số 497/2000/QĐ-NHNN4 ngày 01/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bằng các biểu mẫu kèm theo Quyết định này, cụ thể:
- Biểu số 01 – Biên bản giao nhận tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của Nhà máy in đúc tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy;
- Biểu số 02A - Phiếu nhập kho tiền in hỏng;
- Biểu số 02B - Phiếu nhập kho giấy in tiền hỏng;
- Biểu 03A - Phiếu xuất kho tiền in hỏng;
- Biểu 03B - Phiếu xuất kho giấy in tiền hỏng;
- Biểu số 4A – Biên bản giao nhận tiền in hỏng của Tổ… giao cho Tổ…
- Biểu số 4B – Biên bản giao nhận giấy in tiền hỏng của Tổ… giao cho Tổ…
- Biểu số 5A - Sổ kế toán tổng hợp tiền in hỏng;
- Biểu số 5B - Sổ kế toán tổng hợp giấy in tiền hỏng;
- Biểu 06A - Sổ kế toán chi tiết tiền in hỏng;
- Biểu 06B - Sổ kế toán chi tiết giấy in tiền hỏng;
- Biểu số 07 – Biên bản xác nhận kết quả cắt hủy hoàn toàn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng;
- Biểu số 08 – Biên bản tổng hợp kết quả cắt hủy hoàn toàn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, đợt… năm…
- Biểu số 09 – Báo cáo kết quả cắt hủy hoàn toàn tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng;
- Biểu số 10 – Biên bản giao nhận phế liệu thu hồi của Hội đồng tiêu hủy giao cho nhà máy in.
- Biểu số 11 - Bảng kê thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm trước khi tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng của nhà máy;
- Biểu số 12 – Biên bản xác nhận và tổng hợp tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm và kiểm soát trước khi tiêu hủy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, Giám đốc các nhà máy in tiền và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
Biểu số 01
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦYNHÁ MÁY IN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ……../ | ……, ngày…… tháng…… năm…… |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG CỦA NHÀ MÁY IN GIAO CHO HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
Thực hiện Quyết định số: …../….. ngày…. tháng…. năm…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại Nhà máy in
Nhà máy in:…… đã tiến hành bàn giao tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng cho Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng.
Thời gian: …………………………………………………………………………..
Địa điểm: …………………………………………………………………………...
A. Thành phần:
Bên giao: …………………………………………………………………………..
1. Ông (Bà): …………………. Đại diện Ban lãnh đạo nhà máy in……………….
2. Ông (Bà): …………………..Trưởng phòng kho.
3. Ông (Bà):……………………Thủ kho, kho số hỏng (người giao).
Bên nhận: Hội đồng tiêu hủy.
1. Ông (Bà):……………………. Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy;
2. Ông (Bà):……………………Thủ kho của kho Hội đồng tiêu hủy (người nhận).
Hội đồng Giám sát tiêu hủy:
1. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ:………………………………….
2. Ông (Bà):……………………………Chức vụ:…………………………………
B. Thể thức giao nhận
Đã tiến hành giao, nhận số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo số lượng bó, gói nguyên niêm phong của Nhà máy in…………………
C. Nội dung giao nhận
Chi tiết số lượng tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng giao nhận:
Loại tiền in hỏng, giấy in hỏng | Loại giấy | Khổ giấy | Tờ to | Hình | Tổng cộng Quy trình | |
Tờ | Quy trình | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản: - Nhà máy in…. 01 bản
- Hội đồng tiêu hủy : 01 bản
- Hội đồng giám sát: 01 bản
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
ĐẠI DIỆN NHÀ MÁY | TRƯỞNG PHÒNG KHO | THỦ KHO (NGƯỜI GIAO) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN: HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | THỦ KHO HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY (NGƯỜI NHẬN) |
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT TIÊU HỦY
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | GIÁM SÁT TỔ GIAO NHẬN |
Biểu số 02A
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số: …../ PNK/HĐTH |
PHIẾU NHẬP KHO TIỀN IN HỎNG
Số thứ tự | Diễn giải | Số bó | Số hình |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
……, ngày…… tháng……năm……
Đại diện Hội đồng giám sát | Kế toán | Thủ kho Hội đồng tiêu hủy | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy |
Biểu số 02B
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số: …../ PNK/HĐTH |
PHIẾU NHẬP KHO GIẤY IN TIỀN HỎNG
Số thứ tự | Diễn giải | Số gói | Số tờ |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
……, ngày…… tháng……năm……
Đại diện Hội đồng giám sát | Kế toán | Thủ kho Hội đồng tiêu hủy | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy |
Biểu số 03A
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số: …../ PXK/HĐTH |
PHIẾU XUẤT KHO TIỀN IN HỎNG
Bên giao: …………………………………………….
Bên nhận: ……………………………………………
Số thứ tự | Diễn giải | Số bó | Số hình |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
……, ngày…… tháng……năm……
Đại diện Hội đồng giám sát | Kế toán | Người giao Thủ kho Hội đồng tiêu hủy | Người nhận Tổ trưởng tổ kiểm đếm | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy |
Biểu số 03B
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số: …../ PXK/HĐTH |
PHIẾU XUẤT KHO GIẤY IN TIỀN HỎNG
Bên giao: …………………………………………….
Bên nhận: ……………………………………………
Số thứ tự | Diễn giải | Số gói | Số tờ |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
……, ngày…… tháng……năm……
Đại diện Hội đồng giám sát | Kế toán | Người giao Thủ kho Hội đồng tiêu hủy | Người nhận Tổ trưởng tổ kiểm đếm | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy |
Biểu số 04A
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG CỦA TỔ …………GIAO CHO TỔ …………
Thi hành Quyết định số: …../…./ ngày…. tháng…. năm…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, Nhà máy in…….
Hôm nay, ngày…… tháng….. năm….. chúng tôi gồm có:
Bên giao:
1. Ông (Bà): …………………. Chức vụ ………………………………………….
2. Ông (Bà): …………………..Chức vụ ………………………………………….
Bên nhận:
1. Ông (Bà): ……………………Chức vụ:………………………………………..
2. Ông (Bà):……………………..Chức vụ:……………………………………….
Hội đồng giám sát:
1. Ông (Bà): ……………………..Chức vụ:……………………………………….
2. Ông (Bà):………………………Chức vụ:………………………………………
Đã giao, nhận số tiền in hỏng theo số lượng bó, hình tiền in hỏng như sau:
Số thứ tự | Loại tiền in hỏng | Số lượng bó | Thành hình | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Thể thức giao nhận: ……………………..
Giám sát bên giao | Bên giao | Bên nhận | Giám sát bên nhận |
Biểu số 04B
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN GIẤY IN TIỀN HỎNG CỦA TỔ …………GIAO CHO TỔ …………
Thi hành Quyết định số: …../…../ ngày…. tháng…. năm…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, Nhà máy in…….
Hôm nay, ngày…… tháng….. năm….. chúng tôi gồm có:
Bên giao:
1. Ông (Bà): …………………. Chức vụ ………………………………………….
2. Ông (Bà): …………………..Chức vụ ………………………………………….
Bên nhận:
1. Ông (Bà): ……………………Chức vụ:………………………………………..
2. Ông (Bà):……………………..Chức vụ:……………………………………….
Hội đồng giám sát:
1. Ông (Bà): ……………………..Chức vụ:……………………………………….
2. Ông (Bà):………………………Chức vụ:………………………………………
Đã giao, nhận số giấy in tiền hỏng theo số lượng gói, tờ giấy in tiền hỏng như sau:
Số thứ tự | Loại giấy in hỏng | Số lượng bó | Thành tờ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Thể thức giao nhận: ……………………..
Giám sát bên giao | Bên giao | Bên nhận | Giám sát bên nhận |
Biểu số 05A
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY NHÁ MÁY IN ………
| Số trang:……….. Năm: ……….. |
SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN IN HỎNG
Ngày Tháng | Số phiếu | Diễn giải | Nhập (hình) | Xuất (hình) | Còn lại (hình) | ||
Nhập | Xuất | ||||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Kế toán | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05B
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số trang:……….. Năm: ……….. |
SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIẤY IN TIỀN HỎNG
Ngày Tháng | Số phiếu | Diễn giải | Nhập (tờ) | Xuất (tờ) | Còn lại (tờ) | ||
Nhập | Xuất | ||||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Kế toán | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06A
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
| Số trang:……….. Năm: ……….. |
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN IN HỎNG
Loại:…………
Ngày Tháng | Số phiếu | Diễn giải | Nhập (hình) | Xuất (hình) | Còn lại (hình) | ||
Nhập | Xuất | ||||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Kế toán | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06B
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | Số trang:……….. Năm: ……….. |
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT GIẤY IN TIỀN HỎNG
Loại:…………
Ngày Tháng | Số phiếu | Diễn giải | Nhập (tờ) | Xuất (tờ) | Còn lại (tờ) | ||
Nhập | Xuất | ||||||
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Kế toán | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 07
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
NHÁ MÁY IN ………
Số: ………/HĐTH
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
KẾT QUẢ CẮT HỦY HOÀN TOÀN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
Hôm này, ngày……tháng……năm……chúng tôi gồm có các thành phần:
1. Ông (Bà): …………………. Chức vụ ………………………………………….
2. Ông (Bà): …………………..Chức vụ ………………………………………….
3. Ông (Bà): …………………. Chức vụ ………………………………………….
Cùng nhau xác nhận số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã cắt hủy hoàn toàn tại Nhà máy in…………..ngày…... tháng…….năm…. như sau:
Số lượng cắt hủy hoàn toàn:………………………………………………tờ
………………………………………………..hình
Trong đó: - Giấy in tiền hỏng: …………………………………………….tờ
- Tiền in hỏng: ………………………………………………….hình
Gồm các loại sau:
Số thứ tự | Tên sản phẩm | Tồn đầu ngày | Nhận của tổ kiểm đếm | Tổng số nhận | Đã cắt hủy hoàn toàn | Tồn cuối ngày |
A | 1 | 2 | 3 | 4 = 2 + 3 | 5 | 6 = 4 – 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ cắt hủy hoàn toàn | Đại diện Hội đồng giám sát | Đại diện Hội đồng tiêu hủy |
Biểu số 08
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY Số: ……../HĐTH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẮT HỦY HOÀN TOÀN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG
ĐỢT:……..., NĂM………
Từ ngày: ……tháng…… năm…… đến hết ngày:……. tháng……. năm………….
Thực hiện Quyết định số: ………/……….ngày………tháng…….năm………. của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy tiền in hỏng, năm…………. tại Nhà máy in:………………..
Hôm nay, ngày……..tháng……năm……. Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, tại Nhà máy in……………. cùng nhau xác định số liệu đã cắt hủy hoàn toàn đợt…….. năm…….. tại Nhà máy in
Hội đồng tiêu hủy gồm có:
1. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
2. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
3. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
4. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
5. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
Hội đồng giám sát tiêu hủy gồm có:
1. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
2. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
3. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
4. Ông (Bà): …………………………. Chức vụ…………………………………...
Kết quả đã cắt hủy hoàn toàn các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng như sau:
Tổng số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng theo Quyết định số: ……./……. ngày….... tháng…….. năm……. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng năm……. tại Nhà máy in …………. đợt……năm…… là:
+ Tiền in hỏng: …………..hình;
+ Giấy in tiền hỏng: ………tờ.
Thực tế tổng số tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã cắt hủy hoàn toàn là:
+ Tiền in hỏng: …………..hình;
+ Giấy in tiền hỏng: ………tờ.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………….)
Cụ thể:
1. Tiền in hỏng
Số thứ tự | Loại tiền in hỏng | Số bó | Thành hình |
|
|
|
|
| CỘNG |
|
|
2. Giấy in tiền hỏng
Số thứ tự | Loại giấy in tiền hỏng | Số bó | Thành tờ |
|
|
|
|
| CỘNG |
|
|
Phương pháp tiêu hủy:
Tất cả các loại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã được tiêu hủy theo đúng quy định tại quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy tiền in hỏng đảm bảo chính xác, an toàn. Tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ theo quy định. Hội đồng tiêu hủy và Hội đồng giám sát tiêu hủy lập biên bản này xác định kết quả tiêu hủy đợt…….. năm……… và cùng ký tên.
Biên bản này lập thành 02 bản, Hội đồng tiêu hủy lưu 01 bản, Hội đồng Giám sát lưu 01 bản.
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT 1/ Chủ tịch Hội đồng giám sát
| HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY 1/ Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy |
2/ Giám sát trực tiếp tổ giao nhận
| 2/ Ủy viên thư ký |
3/ Giám sát trực tiếp tổ kiểm đếm
| 3/ Tổ trưởng tổ giao nhận |
4/ Giám sát trực tiếp tổ cắt hủy hoàn toàn
| 4/ Tổ trưởng tổ kiểm đếm
|
| 5/ Tổ trưởng tổ cắt hủy hoàn toàn |
Biểu số 09
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CẮT HỦY HOÀN TOÀN TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG ĐỢT:……..., NĂM………
Thực hiện Quyết định số: ………/……….ngày………tháng…….năm………. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy tiền in hỏng, tại Nhà máy in………………..
Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng báo cáo kết quả cắt hủy hoàn toàn như sau:
1. Tiền in hỏng
Tên sản phẩm in hỏng | Tổng số hình tiêu hủy theo Quyết định | Tổng số hình giao cho Hội đồng tiêu hủy | Tổng số hình đã kiểm đếm | Tổng số hình đã cắt hủy hoàn toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
2. Giấy in tiền hỏng
Loại giấy in tiền hỏng | Tổng số tờ tiêu hủy theo Quyết định | Tổng số tờ giao cho Hội đồng tiêu hủy | Tổng số tờ đã kiểm đếm | Tổng số tờ đã cắt hủy hoàn toàn | ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
| ||
Lập bảng | Chủ tịch Hội đồng giám sát | Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy | ||||
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 10
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: ……../ | ……, ngày…… tháng…… năm…… |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN PHẾ LIỆU THU HỒICỦA HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY GIAO CHO NHÀ MÁY IN………………
Căn cứ Quyết định số: ……./…… ngày…… tháng…… năm…… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại Nhà máy in…………
Thành phần:
Bên giao: Hội đồng tiêu hủy.
1. Ông (Bà):…………………….. Chủ tịch Hội đồng.
2. Ông (Bà):…………………….. Thủ kho Hội đồng tiêu hủy.
Bên nhận: Nhá máy in……….
1. Ông (Bà):…………………….. Giám đốc Nhà máy
2. Ông (Bà):…………………….. Thủ kho
3. Ông (Bà):…………………….. Trưởng phòng kho.
Hội đồng giám sát tiêu hủy.
1. Ông (Bà):…………………….. Chức vụ………………
2. Ông (Bà):…………………….. Chức vụ………………
Hội đồng tiêu hủy xuất phế liệu đã cắt hủy hoàn toàn theo đúng quy định, giao cho Nhà máy in………………..
Số lượng phế liệu được đóng trong…………. bao. Toàn bộ các bao đã được khâu kín và được đánh số bao từ 01 đến………
Trọng lượng:……………
Nhà máy in. ………… đã kiểm tra và nhận đủ số bao phế liệu thu hồi trên.
Biên bản được lậpt hành…………. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO: HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | THỦ KHO HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY (Người giao)
| |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN: NHÀ MÁY IN. | THỦ KHO (Người nhận) | |
GIÁM ĐỐC | TRƯỞNG PHÒNG KHO |
Biểu số 11
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢNG KÊ
THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN QUA KIỂM ĐẾM TRƯỚC KHI TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG CỦA NHÀ MÁY IN…
Số thứ tự | Họ và tên (Trên niêm phong) | Loại sản phẩm | Thừa (Hình, Tờ) | Thiếu (Hình, Tờ) |
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
Ghi chú: Cột 2 ghi rõ loại tiền in hỏng hoặc giấy tiền in hỏng
Cột 3, 4, loại sản phẩm tiền in hỏng theo dõi là hình, loại giấy in tiền hỏng theo dõi là tờ.
Đại diện Hội đồng giám sát | Tổ trưởng Tổ kiểm đếm |
Biểu số 12
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY Số: ……../HĐTH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ TỔNG HỢP TIỀN IN HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN QUA KIỂM ĐẾM VÀ KIỂM SOÁT TRƯỚC KHI TIÊU HỦY
Hôm nay, ngày……tháng……..năm……. Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy tiền hỏng, giấy in tiền hỏng tại Nhà máy in…… cùng nhau xác nhận số liệu thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm và kiểm soát lại tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng trước khi tiêu hủy của toàn đợt….. năm…… tại Nhà máy in………
Hội đồng tiêu hủy gồm có:
1. Ông (Bà):………………………….. Chức vụ…………………………………
2. Ông (Bà):………………………….. Chức vụ…………………………………
Hội đồng giám sát tiêu hủy gồm:
1. Ông (Bà):………………………….. Chức vụ…………………………………
2. Ông (Bà):………………………….. Chức vụ…………………………………
Xác nhận kết quả kiểm đếm và kiểm soát lại trước khi tiêu hủy tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng) loại:…………. của Nhà máy in…………………………… như sau:
Thừa:……………………………………………………………………………….
Thiếu:………………………………………………………………………………
Nguyên nhân: (nêu rõ lý do thừa, thiếu, nhầm lẫn trong các bó tiền in hỏng và gói giấy in tiền hỏng).
(Kèm theo biên bản này là:…………. niêm phong các bó tiền in hỏng, gói giấy in tiền hỏng có thừa, thiếu, nhầm lẫn và………….. tờ bảng kê).
Biên bản này lập thành 02 bản:
- 01 bản lưu tại hồ sơ tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy;
- 01 bản gửi cho Giám đốc Nhà máy in………….. để xử lý.
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | ||
Giám sát tổ kiểm đếm | Chủ tịch Hội đồng | Tổ trưởng tổ kiểm đếm | Chủ tịch Hội đồng |
|
|
|
|