Quyết định số 988/2004/QĐ-NHNN ngày 05/08/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Bổ sung điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 988/2004/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 05-08-2004
- Ngày có hiệu lực: 29-08-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 538 ngày (1 năm 5 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-02-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 988/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀO ĐIỂM 5 PHỤ LỤC SỐ 3 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1247/2003/QĐ-NHNN2 NGÀY 20/10/2003 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn UFJ vào điểm 5, Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước như sau:
5. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:
Số TT | Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ký hiệu số thứ tự |
29 | Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn UFJ | 631 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |