cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1151/2004/QĐ-UBND ngày 28/06/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi bản quy định ban hành kèm theo quyết định 522/2002/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1151/2004/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 28-06-2004
  • Ngày có hiệu lực: 28-06-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 368 ngày (1 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2005, Quyết định số 1151/2004/QĐ-UBND ngày 28/06/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi bản quy định ban hành kèm theo quyết định 522/2002/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1875/2005/QĐ-UBND ngày 01/07/2005 Về việc chấm dứt hiệu lực các quyết định ban hành chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1151/2004/QĐ-UB

Long Xuyên, ngày 28 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, THAY ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 522/2002/QĐ-UB NGÀY 07/3/2002 CỦA UBND TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);

Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);

Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao;

Căn cứ Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê;

Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 230/TT.KHĐT ngày 27/5/2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thay đổi một số điều trong bản quy định thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang được ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ.UB ngày 07/3/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

1. Điều 18, 19, 20 được thay đổi như sau:

- Điều 18: Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Nhà đầu tư được áp dụng mức thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm đối với các trường hợp:

a) Hợp tác xã mới thành lập;

b) Dự án đầu tư thuộc Danh mục 1 - Phụ lục;

c) Dự án đầu tư vào địa bàn Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn.

2. Nhà đầu tư được áp dụng mức thuế suất 15% trong thời hạn 12 năm đối với các trường hợp:

a) Hợp tác xã mới thành lập tại địa bàn các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn;

b) Dự án đầu tư thuộc Danh mục 1 - Phụ lục thực hiện tại địa bàn Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn;

c) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn quy định tại Mục I Danh mục II - Phụ lục.

3. Nhà đầu tư được áp dụng mức thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục I - Phụ lục".

- Điều 19. Thời hạn miễn và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Đối với dự án đầu tư thành lập mới doanh nghiệp, dự án di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh ra khỏi nội ô đô thị:

Thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được tính kể từ khi có thu nhập chịu thuế, nội dung ưu đãi như sau:

a) Miễn 02 năm đầu, giảm 50% trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư hoặc cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Miễn 02 năm đầu, giảm 50% trong 03 năm tiếp theo nếu dự án đáp ứng một điều kiện tại Điều 12;

c) Miễn 02 năm đầu, giảm 50% trong 05 năm tiếp theo nếu dự án đáp ứng hai điều kiện tại Điều 12;

d) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 07 năm tiếp theo nếu dự án đầu tư thuộc Danh mục 1 - Phụ lục được thực hiện tại Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn;

e) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 08 năm tiếp theo nếu dự án đầu tư thực hiện tại Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn đồng thời đáp ứng hai điều kiện Quy định tại Điều 12;

f) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 08 năm tiếp theo nếu dự án đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn Mục I Danh mục II - Phụ lục, nếu đáp ứng thêm điều kiện lao động thì giảm 50% trong 09 năm tiếp theo;

g) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 09 năm tiếp theo nếu dự án đầu tư thực hiện tại Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn đồng thời đáp ứng hai điều kiện Quy định tại Điều 6 nhưng có số lao động là người dân tộc chiếm 30%;

h) Miễn 04 năm đầu, giảm 50% trong 07 năm tiếp theo nếu dự án đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn Mục II Danh mục II - Phụ lục, nếu đáp ứng thêm điều kiện lao động thì giảm 50% trong 08 năm tiếp theo".

- Điều 20: Miễn, giảm thuế đối với dự án đầu tư mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, đầu tư chiều sâu:

Miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm như sau:

a) Miễn 01 năm và giảm 50% trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới nhưng không thuộc Danh mục 1 - Phụ lục và địa bàn ưu đãi đầu tư;

b) Miễn 01 năm đầu, giảm 50% trong 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục 1 - Phụ lục;

c) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 05 năm tiếp theo đối với dự án thuộc Danh mục 1 - Phụ lục thực hiện tại Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú và Thoại Sơn;

d) Miễn 03 năm đầu, giảm 50% trong 07 năm tiếp theo đối với dự án thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn thuộc Mục I Danh mục II - Phụ lục;

e) Miễn 04 năm đầu, giảm 50% trong 07 năm tiếp theo đối với dự án thuộc lĩnh vực du lịch thực hiện tại địa bàn thuộc Mục II Danh mục II - Phụ lục;

2. Bãi bỏ Điều 21, Bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 522/2002/QĐ.UB ngày 07/3/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về miễn thuế thu nhập bổ sung.

Điều 2: Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 522/2002/QĐ.UB ngày 07/3/2002, Quyết định số 1445/2002/QĐ.UB ngày 12/6/2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang và các quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư của Chính phủ.

Điều 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Quyết định này, định kỳ sơ kết và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh An Giang tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, TT. HĐND (báo cáo);
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các DNNN;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu VP, KT, XDCB, TH, VHXH, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đảm