cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 04/06/2004 Về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 37/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 04-06-2004
  • Ngày có hiệu lực: 19-06-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1443 ngày (3 năm 11 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-06-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-06-2008, Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 04/06/2004 Về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số 37/2004/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 4 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VI, kỳ họp thứ 16 về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 731/STC-NS ngày 13 tháng 5 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

1- Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn như chi phí cho việc tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, …

2- Đối tượng nộp:

a- Hộ gia đình ở những nơi có đơn vị thu gom rác thải.

b- Cơ quan Nhà nước.

c- Đơn vị vũ trang nhân dân.

d- Trụ sở điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức, cá nhân.

e- Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh, nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.

f- Các đối tượng khác có rác thải không thuộc đối tượng quy định nêu trên.

3- Mức thu:

a- Đối với địa bàn nội thị thuộc thị xã Tam Kỳ và Hội An:

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

I

Hộ gia đình

 

 

1

- Không sản xuất kinh doanh

đ/tháng

6.000 – 8.000

2

- Có sản xuất kinh doanh:

 

 

 

+ Các hộ nộp thuế môn bài bậc 1, bậc 2 (trừ hộ kinh doanh ăn uống)

đ/tháng

50.000

 

+ Các hộ kinh doanh ăn uống nộp thuế môn bài bậc 1, bậc 2

đ/tháng hoặc đ/m3

100.000

 

+ Các hộ nộp thuế môn bài bậc 3, bậc 4

đ/tháng

30.000

 

+ Các hộ còn lại

đ/tháng

20.000

II

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức KT – XH

 

 

1

Cơ quan HC- SN, trường học Phổ thông các cấp, trường Mẫu giáo, nhà trẻ, văn phòng các doanh nghiệp và trụ sở các HTX không sử dụng để sản xuất - kinh doanh

đ/tháng

50.000

2

Các trường Cao đẳng, THCN và Dạy nghề, nội trú

đ/m3 rác

đ/tháng

80.000

Không quá 300.000

3

Các bệnh viện, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở SXKD, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng ăn uống, nhà ga, bến xe, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm, công trình xây dựng

đ/m3

100.000

III

Đối với rác thải độc hại (rác thải công nghiệp, rác thải y tế,...)

đ/m3

200.000

b- Đối với các huyện đồng bằng (Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành) và các xã nông thôn thuộc thị xã Tam Kỳ và Hội An, mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.

c- Đối với các huyện trung du, miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước) mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.

d- Đối với các huyện còn lại (Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn), mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn nội thị đối với cùng một loại đối tượng.

4- Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí:

Phí vệ sinh là phí không thuộc ngân sách Nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.

Điều 2. - Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan triển khai hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

 - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các Quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính,
 - Đoàn ĐB Quốc hội,
 - TVTU
 - TT HĐND - UBND tỉnh,
 - Như điều 3,
 - Các ban HĐND tỉnh,
 - Các đại biểu HĐND tỉnh,
 - CPVP,
 - Lưu VT, TH, NC, KTTH.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả