Quyết định số 12/2004/QĐ-BBCVT ngày 09/04/2004 Về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 12/2004/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Ngày ban hành: 09-04-2004
- Ngày có hiệu lực: 15-04-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 695 ngày (1 năm 11 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-03-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2004/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IP CHIỀU ĐI QUỐC TẾ DO CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Công ty Viễn thông Quân đội tại công văn số 845/CTVTQĐ ngày 15/03/2004 về việc điều chỉnh cước VOIP quốc tế chiều đi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) cung cấp như sau:
1. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau:
Mức cước liên lạc tới tất cả các nước:
- Mức tối đa không quá 0,68 USD/phút
- Mức tối thiểu không thấp hơn 0,58 USD/phút
2. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
Mức cước liên lạc tới tất cả các nước:
- Mức tối đa không quá 0,58 USD/phút
- Mức tối thiểu không thấp hơn 0,48 USD/phút
3. Đơn vị thời gian tính cước đối với dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế trả sau hoặc sử dụng thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp tự quyết định, nhưng khi tính cước đơn vị không được cao hơn so với việc tính cước theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc từ phút thứ hai trở đi.
Điều 2. Liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế trả sau, điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả trước tại các điểm công cộng: Ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) quốc tế.
Điều 3. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP quốc tế theo các mức cước tương ứng được quy định tại Điều 1.
Điều 4. Mức cước quy định tại Điều 1 của quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Công ty Viễn thông Quân đội :
1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định này, ban hành mức cước cụ thể cho liên lạc điện thoại IP quốc tế (VOIP) đến từng nước. Khi ban hành Quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế trả sau, điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả trước trong các ngày lễ và ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bảy, chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ sáu, nhưng mức giảm không được vượt quá 30%.
3. Quy định việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt với mức giảm không được vượt quá 10% và không phân biệt đối xử giữa các khách hàng.
Điều 6. Các quy định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế của Công ty Viễn thông Quân đội.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2004, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Công ty Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |