cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 Về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 45/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 15-03-2004
  • Ngày có hiệu lực: 30-03-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1378 ngày (3 năm 9 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-01-2008, Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 Về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 149/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 Về việc thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 45/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước - Giao thông công chính tại Tờ trình số 95872 TTr/LN ngày 31/12/2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng nộp phí :

Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô phải nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:

1- Phí trông giữ xe đạp, xe máy:

+ Phí trông giữ xe đạp ban ngày: 500đ/lần

+ Phí trông giữ xe máy ban ngày: 1 000đ/lần

+ Phí trông giữ xe đạp ban đêm: 1 000đ/lần

+ Phí trông giữ xe máy ban đêm: 2 000đ/lần

+ Phí trông giữ xe đạp theo tháng: 25 000đ/1 tháng

+ Phí trông giữ xe máy theo tháng: 45 000đ/1 tháng

(Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ; thời gian ban đêm: từ 18 giờ đến 6 giờ ngày hôm sau)

2- Phí trông giữ xe ôtô:

- Phí phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô tháng tại các điểm đỗ xe công cộng của Thành phố:

+ Xe có 6 ghế ngồi trở xuống: 40 000đ/xe/tháng

+ Xe có 7 ghế ngồi trở lên:  60 000đ/xe/tháng

+ Xe Taxi: 80 000đ/xe/tháng

- Phí trông giữ xe ôtô:

+ Phí trông giữ xe ôtô theo từng lượt (1lượt tối đa không quá 120 phút):

Xe có 6 ghế ngồi trở xuống và xe tải từ 1 tấn trở xuống: 5 000đ/xe/lượt

Xe có 7 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 1 tấn trở lên: 7 000đ/xe/lượt

(Quá thời gian 120 phút thì thu thêm các lượt tiếp theo; Riêng trường hợp gửi xe ôtô qua đêm thì tính bằng 3 lượt.)

+ Phí trông giữ ôtô hợp đồng theo tháng:

Phương thức nhận

trông giữ ôtô

Thời gian

trông giữ

Mức phí trông giữ xe

Đến 6 ghế,

đến 1 tấn

7-16 ghế,

đến 2,5 tấn

17-30 ghế,

trên 2,5 tấn

Trên 30 ghế

Trông giữ ban ngày

tháng

150 000đ

200 000đ

250 000đ

350 000đ

Trông giữ ban đêm

nt

200 000đ

250 000đ

300 000đ

400 000đ

Trông giữ ngày, đêm

nt

250 000đ

300 000đ

350 000đ

450 000đ

 

Mức thu phí trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và được qui định thống nhất đối với các loại xe ô tô có giá trị từ 50 triệu đồng đến 150 triệu đồng tại nơi gửi không có mái che.

Trường hợp :

Xe gửi hợp đồng có mái che: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 2

Xe có giá trị 150 triệu đồng trở lên: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 1,3

Xe có giá trị dưới 50 triệu đồng: Mức thu phí bằng mức phí nêu trên x hệ số 0,8

Điều 3. Đơn vị thu phí:

Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô được tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

Các tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

Điều 4. Số tiền phí thu được của các tổ chức, cá nhân thu phí được xác định là doanh thu của đơn vị và phải kê khai, nộp thuế theo quy định của các Luật thuế.

Điều 5. Chứng từ thu phí :

Các tổ chức, cá nhân thu phí sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn do cơ quan Thuế phát hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định về thu phí trông giữ ôtô, xe đạp, xe máy.

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.

Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông công chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vũ Văn Ninh