cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 51/2003/QĐ-UB ngày 11/04/2003 Giao chỉ tiêu thu, nộp thủy lợi phí, phí qua công trình thủy lợi năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 51/2003/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 11-04-2003
  • Ngày có hiệu lực: 21-04-2003
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-06-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 794 ngày (2 năm 2 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-06-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-06-2005, Quyết định số 51/2003/QĐ-UB ngày 11/04/2003 Giao chỉ tiêu thu, nộp thủy lợi phí, phí qua công trình thủy lợi năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2005/QĐ-UB ngày 13/06/2005 Quy định phân cấp thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình), thẩm định và phê duyệt quyết toán công trình xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 51/2003/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU, NỘP THỦY LỢI PHÍ, PHÍ QUA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NĂM 2003.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 ; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định về phí và lệ phí ;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001 ;
Căn cứ Nghị định số 112/HĐBT ngày 25/8/1984 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác thu thủy lợi phí ;
Căn cứ Quyết định số 3522/QĐ-UB-KT ngày 30/7/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố ;
Xét Công văn số 1168/TTr-SNN-QLN ngày 24/12/2002 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tờ trình số 915/TC-VG ngày 26/3/2003 của Sở Tài chính-Vật giá thành phố về giao chỉ tiêu thu nộp thủy lợi phí, phí qua công trình thủy lợi năm 2003 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay giao chỉ tiêu thu nộp thủy lợi phí và phí qua công trình thủy lợi năm 2003 cho các địa phương, đơn vị hưởng lợi, đơn vị quản lý hệ thống thủy lợi Kênh Đông-Củ Chi và Hóc Môn-Bắc Bình Chánh (danh sách đính kèm).

Điều 2.- Phân công trách nhiệm :

2.1- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Củ Chi, Hóc Môn và Bình Chánh, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài gòn và Giám đốc Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi có trách nhiệm tiến hành phân bổ chỉ tiêu, chỉ đạo kiểm tra thu nộp thủy lợi phí tại các đơn vị, địa phương trực thuộc theo chỉ tiêu được giao của quyết định này ;

2.2- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố chỉ đạo, kiểm tra Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi, ký hợp đồng thu nộp thủy lợi phí theo kế hoạch được giao với các địa phương, đơn vị sử dụng nước.

2.3- Giao Sở Tài chính-Vật giá thành phố hướng dẫn các ngành, địa phương, đơn vị và kiểm tra, quản lý thu nộp, sử dụng thủy lợi phí theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3.- Qui định về thu nộp thủy lợi phí :

3.1- Tổ chức, cá nhân thu thủy lợi phí phải thực hiện chế độ kế toán ; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng thủy lợi phí ; thực hiện chế độ công khai tài chính theo qui định của pháp luật. Nghiêm cấm các hành vi chiếm dụng, sử dụng thủy lợi phí trái pháp luật. Báo cáo thực hiện thu và sử dụng thủy lợi phí trong 6 tháng và 9 tháng ; báo cáo quyết toán thu và sử dụng thủy lợi phí năm 2003.

3.2- Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền thủy lợi phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo qui định của pháp luật.

Điều 4.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Nông nghiệp Sài gòn, Giám đốc Công ty Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-


Nơi nhận :  
- Như điều 4
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Tài chính
- Thường trực Thành Ủy
- Thường trực HĐND.TP
- TTUB : CT, PCT/TT, CNN, TM
- Sở Tư pháp thành phố
- Chi cục QLN và PCLB (3b)
- Chi cục Tài chính doanh nghiệp
- Các Báo : SGGP, NLĐ, Tuổi trẻ
- VPHĐ-UB : các PVP
- Các Tổ NCTH  
- Lưu (CNN-M)  

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Quốc Bình