cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 48/2003/QĐ-BBCVT ngày 20/03/2003 Về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 48/2003/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Ngày ban hành: 20-03-2003
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2003
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-04-2004
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 13-02-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1075 ngày (2 năm 11 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2006, Quyết định số 48/2003/QĐ-BBCVT ngày 20/03/2003 Về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2006/QĐ-BBCVT ngày 08/02/2006 Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật ban hành Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 48/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 48/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ SỬ DỤNG GIAO THỨC IP (ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước điện thoại IP quốc tế gọi từ mạng cố định PSTN được quy định như sau:

1. Cước liên lạc điện thoại IP quốc tế tới tất cả các nước: 0,75 USD/phút (0,075 USD/block 6 giây)

2. Việc giảm cước liên lạc điện thoại IP quốc tế tại nhà thuê bao và tại các điểm công cộng từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày chủ nhật do doanh nghiệp tự quy định nhưng mức giảm không được vượt quá 20% mức cước được quy định tại khoản 1 của Điều này.

3. Cước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính tròn thành 01 block 6 giây.

4. Liên lạc điện thoại IP quốc tế tại các điểm công cộng, ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại khoản 1, 2, 3 điều này, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định.

5. Mức cước quy định tại khoản 1, 2, 4 điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP quốc tế theo các quy định tại Điều 1.

Điều 3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được phép giảm không được vượt quá 20% mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho các khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Đặng Đình Lâm

(Đã ký)