Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 28/02/2003 Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 28-02-2003
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3494 ngày (9 năm 6 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước.
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Hà Nội tại Tờ trình số 370/TTr-STCVG ngày 24/02/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Qui định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội".
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế các Quyết định số 07/2002/QĐ-UB ngày 22/01/2002; Quyết định số 117/2002/QĐ-UB ngày 16/8/2002; Quyết định số 149/2002/QĐ-UB ngày 11/11/2002 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUI ĐỊNH
CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 28 tháng 02 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100% :
1. Thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu.
2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe;
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành.
5. Các khoản thuế và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thu mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý.
6. Thu nhập từ góp vốn của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi), thu từ quĩ dự trữ Nhà nước, thu từ quĩ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt.
7. Các khoản do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ theo qui định của pháp luật.
8. Các khoản phí và lệ phí nộp ngân sách Trung ương : lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo qui định của Chính phủ.
9. Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý.
10. Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước.
11. Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
12. Chênh lệch thu - chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Thu kết dư Ngân sách Trung ương.
14. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
II. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG 100% :
1. Tiền cho thuê mặt đất mặt nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý.
2. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc Sở hữu Nhà nước.
3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục thuế Thành phố thu.
4. Tiền sử dụng đất.
5. Thuế tài nguyên do các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, Thành phố, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp.
6. Lệ phí trước bạ do Cục thuế Thành phố thu.
7. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết do Công ty Xổ số kiến thiết nộp.
8. Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo qui định của pháp luật.
9. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp Thành phố theo qui định của Chính phủ.
10. Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
11. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tải quá tải tại các trạm cân, do các đơn vị Thành phố xử phạt.
12. Thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị Thành phố xử lý.
13. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo qui định của Chính phủ.
14. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố.
15. Thu từ quĩ dự trữ tài chính của Thành phố trong trường hợp đặc biệt.
16. Thu hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Thành phố quản lý.
17. Thu tiền vay cho đầu tư theo qui định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
18. Thu kết dư Ngân sách Thành phố.
19. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
20. Thu bổ sung Ngân sách Trung ương.
III. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100% :
1. Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh (trừ thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 3 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn).
2. Thuế tài nguyên do các doanh nghiệp Nhà nước quận, huyện và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nộp.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt do Chi cục Thuế quận, huyện thu từ các hoạt động công thương nghiệp - dịch vụ - ngoài quốc doanh thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết do Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp Ngân sách.
5. Lệ phí trước bạ do Chi cục Thuế quận, huyện thu :
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu.
+ Lệ phí trước bạ xe máy do Chi cục Thuế quận, huyện thu.
6. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu.
7. Các khoản phí và lệ phí thu từ hoạt động do các cơ quan thuộc cấp quận, huyện quản lý.
8. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp quận, huyện quản lý.
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp do cấp quận, huyện theo qui định của pháp luật.
10. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo qui định của Chính phủ.
11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp quận, huyện.
12. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện xử lý (kể cả trên địa bàn xã, phường, thị trấn).
13. Thu kết dư ngân sách quận, huyện.
14. Bổ sung từ ngân sách Thành phố.
15. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
IV. CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH PHƯỜNG HƯỞNG 100% :
1. Thuế nhà đất (Trừ tỷ lệ để lại chi cho công tác uỷ nhiệm thu theo qui định).
2. Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách phường theo qui định của pháp luật.
3. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính do chính quyền cấp phường trực tiếp xử lý trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động của buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).
4. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho phường.
5. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo qui định của pháp luật.
6. Thu kết dư Ngân sách phường.
7. Bổ sung từ Ngân sách cấp trên.
8. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
V. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ĐƯỢC HƯỞNG 100%.
1. Thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 3 đến bậc 6 thu trên địa bàn xã, thị trấn (trừ tỷ lệ để lại chi cho công tác uỷ nhiệm thu theo qui định)
2. Thuế nhà đất (Trừ tỷ lệ để lại chi cho công tác ủy nhiệm thu theo qui định).
3. Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách xã, thị trấn theo qui định của pháp luật.
4. Thu từ sử dụng quĩ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
5. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).
6. Thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn quản lý.
7. Các khoản đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn.
8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo qui định của pháp luật.
9. Thu kết dư của ngân sách xã, thị trấn.
10. Bổ sung từ ngân sách cấp trên.
11. Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
VI. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
TT | Các khoản thu | Tổng thu ngân sách Nhà nước 100% | % phân chia giữa các cấp ngân sách | ||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách Thành phố | Ngân sách quận, huyện | Ngân sách xã, phường, thị trấn | ||||
NSF | NSX,TT | ||||||
1 | Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập DN của các đơn vị HT toàn ngành) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (golf), KD Casino, trò chơi bằng máy Giắcpót | 100 |
| 100 |
|
|
|
2 | Doanh nghiệp Nhà nước thành phố |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN (nếu có) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (gol), KD Casino. | 100 |
| 100 |
|
|
|
3 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN (nếu có) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (gol), KD Casino, trò chơi bằng máy Giắc pót | 100 |
| 100 |
|
|
|
4 | Doanh nghiệp Nhà nước quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 70 | 23 | 7 |
|
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 70 |
| 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 70 | 23 | 7 |
|
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 70 |
| 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN (nếu có) | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên do doanh nghiệp nhà nước quận, huyện nộp | 100 |
|
| 100 |
|
|
| + Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắc pót, KD gôn, KD Casino, kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe. | 100 |
|
| 100 |
|
|
5 | Thu từ các thành phàn kinh tế ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (do cục thuế Thành phố và chi cục thuế quận, huyện thu) : |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 70 | 23 | 7 |
|
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 70 |
| 30 |
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (phần ủy nhiệm thu cho xã, thị trấn thu) | 100 | 70 |
|
|
| 30 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (do cục thuế Thành phố và chi cục thuế quận, huyện thu) : |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Đống Đa | 100 | 70 | 23 | 7 |
|
|
| + Quận Ba Đình | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 | 70 | 25 | 5 |
|
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 | 70 |
| 30 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (phần ủy nhiệm thu cho xã, thị trấn thu) | 100 | 70 |
|
|
| 30 |
| - Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | 100 | 70 | 30 |
|
|
|
| - Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
| + Do quận, phường thu | 100 |
|
| 100 |
|
|
| + Do huyện, xã thu | 100 |
|
| 100 |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã,hàng mã và các ĐVK vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắcpót do quận, phường thu. | 100 |
|
| 100 |
|
|
6 | Thu từ hoạt động Xổ số (bao gồm thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; và thu sử dụng vốn nếu có) |
|
|
|
|
|
|
| - Công ty Xổ số nộp ngân sách | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp ngân sách | 100 |
|
| 100 |
|
|
7 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ do Cục thuế thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| - Lệ phí trước bạ nhà, đất, lệ phí trước bạ xe máy do Chi cục Thuế quận, huyện thu | 100 |
|
| 100 |
|
|
8 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
| - Đối với các quận thu | 100 |
|
|
| 100 |
|
| - Đối với các huyện thu | 100 |
|
|
|
| 100 |
9 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục Thuế Thành phố thu | 100 |
| 100 |
|
|
|
| + Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu | 100 |
|
| 100 |
|
|
10 | Thu tiền sử dụng đất | 100 |
| 100 |
|
|
|
11 | Thu tiền thuê đất (do chi cục thuế quận, huyện thu) |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hoàn Kiếm | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| + Quận Ba Đình | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| + Quận Hai Bà Trưng | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| + Các quận, huyện còn lại | 100 |
|
| 100 |
|
|
12 | Thu đấu giá quyền sử dụng đất (Sau khi trừ đi các khoản phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo qui định của pháp luật) |
|
|
|
|
|
|
| - Các quận thu | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
| - Các huyện thu | 100 |
| 30 | 70 |
|
|
13 | Thu theo pháp lệnh ngày công nghĩa vụ LĐ công ích |
|
|
|
|
|
|
| - Phường thu | 100 |
|
| 20 | 80 |
|
| - Xã, thị trấn thu | 100 |
|
| 20 |
| 80 |
Lưu ý :
1. Đối với nguồn thu quảng cáo truyền hình :
- Thu về thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp (cả Đài truyền hình Trung ương và Đài truyền hình Địa phương) được điều tiết vào các cấp Ngân sách như qui định đã nêu ở phần (VI) tren.
- Phần thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế và trích chi để khuyến khích người lao động theo qui định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTC ngày 10/1/2000 của Bộ Tài chính phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :
+ Đài truyền hình Trung ương nộp ghi 100% cho Ngân sách Trung ương.
+ Đài truyền hình Hà Nội nộp ghi 100% cho Ngân sách Thành phố.
2. Đối với khoản truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô tải có kiểu dáng du lịch (theo công văn số 4372 TC/NSNN ngày 27/10/1998 và công văn số 45TC/NSNN ngày 29/1/1999 của Bộ Tài chính).
Nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :
+ Ngân sách Trung ương : 70%
+ Ngân sách Thành phố : 30%.