Quyết định số 25/2003/QĐ-BYT ngày 06/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp ngành điều dưỡng cộng đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 25/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 06-01-2003
- Ngày có hiệu lực: 05-09-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3995 ngày (10 năm 11 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành Điều dưỡng cộng đồng, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Ngành Điều dưỡng cộng đồng được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Ngành Điều dưỡng cộng đồng
4. Mã số đào tạo: 367230
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học cộng đồng
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
9. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp y tế, cao đẳng y tế
10. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Ngành Điều dưỡng cộng đồng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế Nhà nước hoặc các cơ sở Y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
11. Bậc học sau trung học:
Người Ngành Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Ngành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học Điều dưỡng.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện các nội quy của cơ sở y tế.
2. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng của người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4. Thực hiện các kế hoạch chăm sóc người bệnh.
5. Phụ giúp Thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán và điều trị.
6. Sử lý ban đầu các bệnh cấp cứu và các vết thương thông thường.
7. Tham gia sơ cứu các tai nạn và thảm họa xảy ra tại địa phương.
8. Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho người tàn tật, thương tật tại cộng đồng.
9. áp dụng y học cổ truyền trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân; vận động nhân dân trồng, nuôi và sử dụng các cây, con làm thuốc.
10. Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
11. Hướng dẫn nhân dan về vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng hợp lý (Nuôi con bằng sữa mẹ, đề phòng nguy cơ do "thiếu chất", tham gia giám sát vệ sinh thực phẩm và vệ sinh ăn uống tại cộng đồng,...).
12. Vận động và hướng dẫn nhân dân sử dụng nước sạch, vệ sinh môi trường, tiêm chủng mở rộng, đề phòng các tai nạn trong lao động sản xuất.
13. Tham gia phát hiện sơm các nguy cơ gây bệnh, gây dịch tại cộng đồng; đề xuất và tham gia các biện pháp giải quyết; báo cáo kịp thời khi có dịch.
14. Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh mạn tính tại cơ sở y tế, tại nhà.
15. Tham gia lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng, gia đình và cá nhân tại địa phương.
16. Tham gia công tác truyền thông, giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khoẻ.
17. Thực hiện các chương trình y tế tại địa phương.
18. Tham gia hướng dân, huấn luyện nhân viên, học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
19. Tham gia công tác hành chính, bảo quản dụng cụ, thuốc và trang thiết bị của cơ sở y tế.
20.Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định chuyên môn của Bộ Y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá /Điều dưỡng có kiến thức và kỹ năng thực hành điều dưỡng cộng đồng bậc trung học; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ cộng đồng và sinh mạng người bệnh; có đủ sức khoẻ; không ngừng học tập vươn lên.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Lý thuyết và thực hành môn học | Thực tập | Thi | Nghỉ | Lao động | Dự trữ | Tổng số | ||
Học kỳ | Tốt nghiệp | Hè | Lễ tết |
|
|
| ||||
Năm thứ nhất | I | 20 |
| 1 |
|
| 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 16 | 2 tuần thực tập tại cộng đồng | 1 |
| 6 |
|
|
| 26 | |
Năm thứ hai | I | 18 | 2 tuần thực tập tại cộng đồng | 1 |
|
| 3 | 1 | 2 | 26 |
II | 13 | 8 tuần thực tập tốt nghiệp | 1 | 4 |
|
|
|
| 26 | |
Tổng cộng | 67 | 12 | 4 | 4 | 6 | 6 | 2 | 3 | 104 |
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT | TÊN MÔN HỌC | Thời gian | TT MÔN HỌC | ||
TS | LT | TT | |||
| Các môn học chung | 420 | 253 | 167 |
|
1 2 3 4 5 6 | Giáo dục quốc phòng Chính trị Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục pháp luật | 75 90 60 120 45 30 | 22 82 4 100 20 25 | 53 8 56 20 25 5 |
|
| Các môn học cơ sở | 324 | 219 | 105 |
|
7 8 9 10 11 12 13 | Giải phẫu- sinh lý Vi sinh- ký sinh trùng Dược lý Dinh dưỡng Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Quản lý và tổ chức y tế | 80 24 40 20 30 30 30 | 50 16 36 17 20 20 30 | 30 8 4 3 10 10 0 |
|
| Các môn học chuyên môn | 568 | 408 | 160 | 1320 |
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 * * | Sức khoẻ cộng đồng Điều dưỡng cộng đồng Kỹ thuật điều dưỡng Điều dưỡng Nội khoa Điều dưỡng Ngoại khoa Điều dưỡng Nhi khoa Điều dưỡng Sản - Phụ khoa Dân số - KHHGĐ Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm Điều dưỡng bệnh chuyên khoa Y học cổ truyền CSSK người cao tuổi Cấp cứu ban đầu Phục hồi chức năng Thực tập cộng đồng Thực tập tốt nghiệp | 30 40 70 70 50 50 50 20 45 50 30 15 24 24 | 22 30 30 60 40 40 40 15 35 40 22 10 12 12 | 8 10 40 10 10 10 10 5 10 10 8 5 12 12 |
100 140 100 120 140
60 80 60
40 160 320 |
| Tổng cộng | 1242 | 850 | 392 | 1320 |
| Cộng toàn khoá | 2562 |
|
|
|
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT Mã số | Bố trí trong khoá học | Năm thứ nhất | Năm thứ hai | |||||||||||||||
Học kỳ I | Học kỳ II | Học kỳ I | Học kỳ II | |||||||||||||||
Tên môn học | Số tiết | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | Môn thi | Môn Ktra | |||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệsố | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | |||
| CÁC MÔN HỌC CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục Pháp luật | 90 75 60 120 45 30 | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 45 75 30 ..... ..... ..... | 2 2 1 ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... 30 60 ..... ..... | ..... ..... 1 3 ..... ..... | 45 ..... ..... 60 ..... ..... | 3 ..... ..... 3 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 45 2 | ..... ..... ..... ..... 3 2 |
| CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 8 9 10 11 12 13 | Giải phẫu-Sinh lý Vi sinh - Ký sinh trùng Dược lý Dinh dưỡng Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & GDSK Quản lý và tổ chức y tế | 80 24 40 20 30 30 30 | 80 ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 4 ..... ..... ..... ..... .... ..... | ..... 24 40 ..... ..... ..... ..... | ..... 1 2 ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... .... .... ..... | ..... ..... ..... …. .... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 30 ..... ..... | ..... ..... ..... ..... 2 ..... ..... | ..... ..... ..... 20 ..... 30 ..... | ..... ..... ..... 1 ..... 2 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... 30 | ..... ..... ..... ..... ..... ..... 2 |
| MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 | Sức khoẻ cộng đồng Điều dưỡng cộng đồng Kỹ thuật điều dưỡng Điều dưỡng Nội khoa Điều dưỡng Ngoại khoa Điều dưỡng Nhi khoa Điều dưỡng Sản-Phụ khoa Dân số - KHHGĐ ĐD bệnh truyền nhiễm ĐD các bệnh chuyên khoa Chăm sóc SK người cao tuổi Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu Phục hồi chức năng | 30 40 70 70 50 50 50 20 45 50 15 30 24 24 | 30 ..... 70 70 50 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | 2 ..... 3 4 3 ..... ..... …. ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .... ..... .... ..... ...... | ..... 40 ..... ..... ..... 50 50 ..... 45 ..... ..... ..... …. ..... | ..... 2 ..... ..... ..... 3 3 ..... 3 ..... ..... ..… …. ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 20 ..... ..… …. ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 1 ..... …. .... ..... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .... ..... 24 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... …. .... 1 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 50 ..... 30 24 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 3 ..... 2 1 ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... …. .... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... …. ... ..... | ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... …. 15 .... ..... 24 | ..... ..... ..... ..... ..... .... ..... ..... ..... ..... 1 ..... ..... 1 |
| THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thực tập lâm sàng - Kỹ thuật điều dưỡng - Khoa Nội - Khoa Ngoại - Khoa Nhi - Khoa Phụ-sản - Khoa Truyền nhiễm - Khoa Y học cổ truyền - Các chuyên khoa - Phục hồi chức năng Thực tập cộng đồng Thực tập tốt nghiệp |
100 140 100 120 140 60 60 80 40 160 320 |
..... ..... ..... … … …. ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... ..... ..... … …. .. ..... ..... ..... |
100 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
2 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... |
..... 100 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... … …. |
..... 2 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... … …. |
..... ..... 40 60 …. .... .... .... ..... 80 …. |
..... ..... 1 2 …. ..... ..... ..... ..... 2 ..... |
..... ..... ..... …. 80 60 ..... ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... …. 2 2 …. ..... ..... ..... ..... |
..... ..... ..... …. .... …. 60 80 ..... 80 ..... |
..... ..... ..... 1 …. .... 2 2 ..... 2 ..... |
..... ..... 60 60 60 …. .... ..... ..... ..... 320 |
..... ..... 2 2 2 …. ..... ..... ..... ..... 4 |
..... 40 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 40 ..... ..... |
..... 1 ..... ..... ..... ..... ..... ..... 1 ..... ..... |
CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
1. Thời gian toàn khoá: 2565
* Số tiết học các môn chung 420
* Số tiết học các môn cơ sở 254
* Số tiết học các môn chuyên môn 1888
2. Thời gian thực tập, thực hành: 1712
* Thời gian thực hành tại trường (labo) 392
* Thời gian thực hành bệnh viện 840
* Thời gian thực tập cộng đồng 160
* Thời gian thực tập tốt nghiệp 320
3. Tỷ lệ thực hành / lý thuyết:
*Thời gian thực hành 1712
*Thời gian học lý thuyết 850
*Tỷ lệ TH/LT = 2, 01
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 tuần
Tổng số tiết: 651/tiết/giờ học
- Tuần Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 giờ
- Tuần học tại trường: 13T x 32 tiết = 416 tiết
- Học tại trường và Bệnh viện: 5 tuần
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 5T x 20 giờ =100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết = 60 tiết
TT | MÔN HỌC | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng |
LT |
TT |
Thi |
KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | Giáo dục quốc phòng Chính trị (I) Thể dục thể thao (I) Giải phẫu- sinh lý Vi sinh- Ký sinh trùng Kỹ thuật điều dưỡng Dược lý Sức khoẻ cộng đồng Điều dưỡng Nội khoa Điều dưỡng Ngoại khoa | 75 45 30 80 24 70 40 30 70 50 | 22 40 4 50 16 30 36 22 60 40 | 53 5 26 30 8 40 4 8 10 10 |
4
3
2 4 3 | 2 2 1
1
2 |
Cộng | 514 | 320 | 194 |
|
| |
* | Thực tập tại bệnh viện (Kỹ thuật điều dưỡng) | 100 |
| 100 |
| 2 |
Tổng cộng | 614 | 320 | 294 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần
và 2 tuần thực tập cộng đồng
656 tiết / giờ học
- Học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- Học tại trường và bệnh viện: 14 tuần
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 14T x 20 tiết = 280 tiết
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- Thực tập cộng đồng: 2T x 40 giờ = 80 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 | Ngoại ngữ (II) Điều dưỡng bệnh chuyên khoa Cấp cứu ban đầu Vệ sinh phòng bệnh Chính trị (II) Kỹ năng giáo tiếp -GDSK Y học cổ truyền Dinh dưỡng | 60 50 24 30 45 30 30 230 | 50 40 12 20 42 20 22 17 | 10 10 12 10 3 10 8 3 | 3
2 3 |
3 1
2 2 1 |
Cộng | 289 | 223 | 66 |
|
| |
* * * * | Thực tập tại khoa Sản-Phụ Thực tập tại khoa Tr.nhiễm Thực tập tại các chuyên khoa Thực tập tại Khoa YHCT | 80 60 80 60 |
| 80 60 80 60 | 2 2 |
2 2 |
* | Thực tập cộng đồng | 80 |
| 80 |
| 2 |
Tổng cộng | 649 | 223 | 426 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tại cộng đồng
736 tiết/ giờ học
- Thực tập tại trường và bệnh viện: 13 Tuần
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 tiết
+ Thực tập tại trường (buổi chiều): 13T x 20 giờ = 260 tiết
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | |||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | ||
1 2 3 4 5 | Tin học Chăm sóc người cao tuổi Phục hồi chức năng Giáo dục pháp luật quản lý và tổ chức y tế | 45 15 24 30 30 | 20 10 12 25 30 | 25 5 12 5 0 |
| 3 1 1 2 2 |
Cộng | 144 | 97 | 47 |
|
| |
* *
* | Thực tập tại Khoa Nội Thực tập tại khoa Ngoại Thực tập tại khoa Sản Thực tập tại khoa PHCN | 40 60 60 60 |
| 40 60 60 60 |
2 2 2 | 1
1 |
* | Thực tập tốt nghiệp | 320 |
| 320 | 4 |
|
Tổng cộng | 724 | 97 | 627 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
736 tiết / giờ học
- Học tại trường và Bệnh viện: 13 tuần
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 tiết = 260 tiết
+ Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T x 40 giờ = 320 giờ
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/hệ số môn học | ||||
Tổng | LT | TT | Thi | KTra | |||
1 2 3 4 5 | Tin học Chăm sóc người cao tuổi Phục hồi chức năng Giáo dục Pháp luật Quản lý và tổ chức y tế | 45 15 24 30 30 | 20 10 12 25 30 | 25 5 12 5 0 |
| 3 1 1 2 2 | |
Cộng | 144 | 97 | 47 |
|
| ||
* * * | Thực tập tại khoa Nội Thực tập tại khoa Ngoại Thực tập tại khoa Nhi Thực tập tại khoa Sản Thực tập tại khoa PHCN | 40 60 60 60 40 |
| 40 60 60 60 40 |
2 2 2 | 1
1 | |
Tổng cộng | 724 | 97 | 627 |
|
| ||
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng cộng đồng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng cộng đồng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng cộng đồng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng cộng đồng gồm 27 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng cộng đồng gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh giá kết quả thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 940 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (10 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần).
- Địa điểm: Các Khoa, Phòng của Bệnh viện tỉnh hoặc Bệnh viện trung ương.
* Nội dung:
- Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại Bệnh viện là thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học.
- Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân.
- Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
- Tham gia trực Bệnh viện
- Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các Bệnh viện nhằm hình thành và rèn luyện kỹ năng chăm sóc người bệnh của người Điều dưỡng cộng đồng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
* Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không quá 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng tay nghề của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp hướng dẫn học sinh.
* Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại Bệnh viện, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra dịnh kỳ là một bài thi thực hành.
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm bài thi thực hành (thực hiện quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
- Toàn khoá học có lần học sinh thực tập tại cộng đồng:
Lần thứ nhất: 2 tuần (80 giờ) vào cuối Học kỳ II năm thứ nhất
Lần thứ hai: 2 tuần(80 giờ) vào cuối Học kỳ I năm thứ hai
- Thực tập tại cộng đồng được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
- Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
- Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, chăm sóc sức khoẻ người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã và các hoạt động về chăm sóc sức khoẻ tại gia đình. Khi xay dựng nội dung thực tập tại cộng đồng, cần đặc biệt quan tâm đến nhiệm vụ của người Điều dưỡng cộng đồng và mục tiêu đào tạo, không chỉ là chăm sóc người bệnh mà nhiệm vụ chính là tham gia vào chăm sóc sức khoẻ cho cả cộng đồng dân cư.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Để đào tạo Điều dưỡng cộng đồng, mỗi trường phải lựa chọn và xây dựng 3 - 5 xã điểm, trong đó có những cụm dân cư và hộ gia đình phù hợp để làm cơ sở thực tập cho học sinh. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên kiêm chức, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cụ thể cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên kiêm chức để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh làm một bản báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên kiêm chức chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết quả học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian: 8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 3 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2 tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 3 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
* Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng cộng đồng dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.
* Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (điểm hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận.
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật Điều dưỡng cộng đồng, do Hiệu trưởng trường quyết định.
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo về viẹc ban hành Quy chế kiểm tra, thi xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng cộng đồng. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục &
Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |