Quyết định số 146/2002/QĐ-BTC ngày 04/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi tên, mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng xe ô tô, phụ tùng và linh kiện xe ô tô trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 146/2002/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 04-12-2002
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-12-2002
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5 ngày (0 năm 0 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-12-2002
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2002/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 146/2002/QĐ/BTC NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI TÊN, MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG XE Ô TÔ, PHỤ TÙNG VÀ LINH KIỆN XE Ô TÔ TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất qui định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5519/VPCP-KTTH ngày 3/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc thuế đối với ô tô;
Tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi tên, mã số, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng xe ô tô, phụ tùng xe ô tô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung tại các Danh mục sửa đổi tên và thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm mặt hàng ban hành kèm theo các Quyết định số 29/1999/QĐ/BTC ngày 15/3/1999; Quyết định số 139/1999/QĐ/BTC ngày 11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ/BTC ngày 17/3/2000; Quyết định số 210/2000/QĐ/BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành tên, mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới qui định tại Danh mục sửa đổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng xe ô tô và phụ tùng xe ô tô ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô đã qua sử dụng của loại xe ôtô thiết kế để vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 20 tấn (nhóm 8704), và xe ô tô thiết kế để chở người, kể cả xe ô tô thiết kế để chở người có khoang hành lý riêng đã qua sử dụng (nhóm 8702, 8703), cao hơn 50% (năm mươi phần trăm) so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
Công thức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô đã qua sử dụng như sau:
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô đã qua sử dụng | = | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô mới cùng chủng loại | + | {Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô mới cùng chủng loại x 50% } |
Điều 3: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 5 (năm) loại hình lắp ráp xe ô tô quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã được sửa đổi, bổ sung tại các Danh mục sửa đổi tên và thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm mặt hàng ban hành kèm theo các Quyết định số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/3/1999; Quyết định số 139/1999/QĐ-BTC ngày 11/11/1999; Quyết định số 41/2000/QĐ/BTC ngày 17/3/2000; Quyết định số 210/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định cho các loại hình lắp ráp xe ô tô theo từng thời hạn như sau:
1- Từ 1/1/2003 đến hết ngày 31/12/2003
STT | Loại hình lắp ráp | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) | |
|
| Xe ô tô nhóm 8702 và 8703 | Xe ô tô nhóm 8704 |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | CKD1 | 60%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc | 40%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc |
2 | CKD2 | 40%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc | 20%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc |
3 | IKD | 10%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc | 5%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc. |
2- Từ 1/1/2004 đến hết ngày 31/12/2004
STT | Xe ô tô nhóm 8704 | Xe ô tô nhóm 8702 và nhóm 8703 | ||
| Loại hình lắp ráp | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) | Loại hình lắp ráp | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| CKD1 | 50%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc | CKD | 70%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc |
| CKD2 | 30%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc |
|
|
| IKD | 10%/mức thuế nhập khẩu của xe ô tô mới nguyên chiếc |
|
|
Công thức tính mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho các loại hình lắp ráp xe ô tô như sau:
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi loại hình lắp ráp xe ô tô | = | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xe ô tô mới nguyên chiếc | x | tỷ lệ thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho từng loại hình lắp ráp xe ô tô |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho 3 (ba) loại hình lắp ráp xe ô tô nhóm 8704 nêu tại Điểm 2 chỉ áp dụng đến hết ngày 31/12/2004. Từ 1/1/2005, xe ô tô nhóm 8704 thực hiện thuế nhập khẩu như ô tô nhóm 8702 và nhóm 8703 nêu tại Điểm 2.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/01/2003. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
| Trương Chí Trung (Đã ký) |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI TÊN, MÃ SỐ VÀ MỨC THUẾ SUẤT CỦA MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/2002/QĐ-BTC ngày 4/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã số | Mô tả nhóm, mặt hàng | Thuế suất (%) | ||
Nhóm | Phân nhóm |
|
| |
4011 |
|
| Lốp bơm hơi mới các loại, bằng cao su |
|
4011 | 10 | 00 | - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô con có khoang chở hành lý và ô tô đua) | 50 |
4011 | 20 |
| - Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải: |
|
4011 | 20 | 10 | -- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 50 |
4011 | 20 | 90 | -- Loại khác | 5 |
4011 | 30 | 00 | - Loại dùng cho máy bay | 5 |
4011 | 40 | 00 | - Loại dùng cho mô tô (motorcycles) | 50 |
4011 | 50 | 00 | - Loại dùng cho xe đạp | 50 |
|
|
| - Loại khác: |
|
4011 | 91 |
| -- Ta lông hình "xương cá" hoặc loại tương tự: |
|
4011 | 91 | 10 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4011 | 91 | 90 | --- Loại khác | 5 |
4011 | 99 |
| -- Loại khác: |
|
4011 | 99 | 10 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4011 | 99 | 90 | --- Loại khác | 5 |
4012 |
|
| Lốp bơm hơi cũ hoặc đắp lại bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, ta lông có thể thay thế được và lót vành bằng cao su |
|
4012 | 10 |
| - Lốp đã đắp lại: |
|
4012 | 10 | 10 | -- Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con có khoang chở hành lý và ô tô đua) | 50 |
|
|
| -- Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: |
|
4012 | 10 | 21 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 50 |
4012 | 10 | 29 | --- Loại khác | 5 |
4012 | 10 | 30 | -- Loại dùng cho máy bay | 5 |
4012 | 10 | 40 | -- Loại dùng cho mô tô (motorcycles) | 50 |
4012 | 10 | 50 | -- Loại dùng cho xe đạp | 50 |
|
|
| -- Loại khác: |
|
4012 | 10 | 91 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4012 | 10 | 99 | --- Loại khác | 5 |
4012 | 20 |
| - Lốp bơm hơi đã sử dụng: |
|
4012 | 20 | 10 | -- Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con có khoang chở hành lý và ô tô đua) | 50 |
|
|
| -- Loại dùng cho ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: |
|
4012 | 20 | 21 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 50 |
4012 | 20 | 29 | --- Loại khác | 5 |
4012 | 20 | 30 | -- Loại dùng cho máy bay | 5 |
4012 | 20 | 40 | -- Loại dùng cho mô tô (motorcycles) | 50 |
4012 | 20 | 50 | -- Loại dùng cho xe đạp | 50 |
4012 | 20 | 90 | -- Loại khác | 30 |
4012 | 90 |
| - Loại khác: |
|
|
|
| -- Lốp đặc và lốp nửa đặc: |
|
4012 | 90 | 11 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4012 | 90 | 19 | --- Loại khác | 5 |
|
|
| -- Ta lông có thể thay thế được: |
|
4012 | 90 | 21 | --- Có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4012 | 90 | 29 | --- Loại khác | 5 |
4012 | 90 | 30 | --- Lót vành | 30 |
4013 |
|
| Săm các loại, bằng cao su |
|
4013 | 10 |
| - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con có khoang chở hành lý và ô tô đua), ô tô buýt hoặc ô tô vận tải: |
|
4013 | 10 | 10 | -- Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm | 50 |
4013 | 10 | 90 | -- Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm | 5 |
4013 | 20 | 00 | - Loại dùng cho xe đạp | 50 |
4013 | 90 |
| - Loại khác: |
|
4013 | 90 | 10 | -- Loại dùng cho máy bay | 5 |
4013 | 90 | 20 | -- Loại dùng cho mô tô (motorcycles) | 50 |
|
|
| -- Loại khác: |
|
4013 | 90 | 91 | --- Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp đến 450 mm | 30 |
4013 | 90 | 99 | --- Phù hợp với việc lắp vào lốp xe có chiều rộng lốp trên 450 mm | 5 |
8702 |
|
| Xe ôtô chở 10 người trở lên kể cả lái xe |
|
8702 | 10 |
| - Loại lắp động cơ pít-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel hoặc nửa diesel): |
|
8702 | 10 | 10 | -- Xe chở không quá 50 người, kể cả lái xe | 100 |
8702 | 10 | 90 | -- Loại khác | 60 |
8702 | 90 |
| - Loại khác: |
|
8702 | 90 | 10 | -- Xe chở không quá 50 người, kể cả lái xe | 100 |
8702 | 90 | 90 | -- Loại khác | 60 |
|
|
| Riêng: |
|
|
|
| + Xe chở hành khách trong sân bay | 50 |
8703 |
|
| Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 8702), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua |
|
8703 | 10 |
| - Xe được thiết kế đặc biệt để đi du lịch trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự: |
|
8703 | 10 | 10 | -- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 10 | 20 | -- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
|
|
| - Xe khác có động cơ pít-tông đốt trong đánh lửa bằng tia lửa: |
|
8703 | 21 |
| -- Dung tích xi lanh không quá 1000 cc: |
|
8703 | 21 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 21 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 21 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 22 |
| -- Dung tích xi lanh trên 1000 cc nhưng không quá 1500 cc: |
|
8703 | 22 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 22 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 22 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 23 |
| -- Dung tích xi lanh trên 1500 cc nhưng không quá 3000 cc: |
|
8703 | 23 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 23 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 23 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 24 |
| -- Dung tích xi lanh trên 3000 cc: |
|
8703 | 24 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 24 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 24 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
|
|
| - Xe khác có động cơ pít-tông đốt trong đánh lửa bằng sức nén: |
|
8703 | 31 |
| -- Dung tích xi lanh không quá 1500 cc: |
|
8703 | 31 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 31 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 31 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 32 |
| -- Dung tích xilanh trên 1500 cc nhưng không quá 2500 cc: |
|
8703 | 32 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 32 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 32 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 33 |
| -- Dung tích xi lanh trên 2500 cc: |
|
8703 | 33 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 33 | 20 | --- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 33 | 30 | --- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 90 |
| - Loại khác: |
|
8703 | 90 | 10 | --- Xe cứu thương | 50 |
8703 | 90 | 20 | -- Xe chở không quá 8 người, kể cả lái xe | 100 |
8703 | 90 | 30 | -- Xe chở 9 người, kể cả lái xe | 100 |
|
|
| Riêng: |
|
|
|
| + Xe chở tù | 10 |
|
|
| + Xe tang lễ | 50 |
8704 |
|
| Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa |
|
8704 | 10 | 00 | - Xe tự đổ, xe lật được thiết kế để sử dụng cho đường nhỏ, hẻm | 100 |
|
|
| - Loại khác có động cơ pít-tông đốt trong khởi động bằng sức nén (diesel và nửa diesel): |
|
8704 | 21 |
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
8704 | 21 | 10 | --- Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên | 100 |
8704 | 21 | 90 | --- Loại xe vận tải hàng hoá khác | 100 |
8704 | 22 |
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn: |
|
8704 | 22 | 10 | --- Trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn | 60 |
8704 | 22 | 20 | --- Trên 10 tấn nhưng không qúa 20 tấn | 30 |
8704 | 23 |
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn: |
|
8704 | 23 | 10 | --- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn | 10 |
8704 | 23 | 90 | --- Loại khác | 0 |
|
|
| - Xe khác có động cơ đốt trong đánh lửa bằng tia lửa: |
|
8704 | 31 |
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
8704 | 31 | 10 | --- Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên | 100 |
8704 | 31 | 90 | --- Loại xe vận tải hàng hoá khác | 100 |
8704 | 32 |
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn : |
|
8704 | 32 | 10 | --- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn | 60 |
8704 | 32 | 20 | --- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn | 30 |
8704 | 32 | 30 | --- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn | 10 |
8704 | 32 | 90 | --- Loại khác | 0 |
8704 | 90 |
| - Loại khác: |
|
|
|
| -- Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn: |
|
8704 | 90 | 11 | --- Xe pick-up, ca bin kép, loại vừa chở người vừa chở hàng (chủ yếu để vận tải hàng hoá), tải trọng (sức chở) cả người và hàng từ 950kg trở lên | 100 |
8704 | 90 | 19 | --- Loại xe vận tải hàng hoá khác | 100 |
8704 | 90 | 20 | -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn | 60 |
8704 | 90 | 30 | -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không qúa 20 tấn | 30 |
8704 | 90 | 40 | -- Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn đến 50 tấn | 10 |
8704 | 90 | 90 | -- Loại khác | 0 |
|
|
| Riêng: |
|
|
|
| + Xe thiết kế chở hàng đông lạnh | 30 |
|
|
| + Xe thiết kế chở rác | 30 |
|
|
| + Xe thiết kế chở tiền | 50 |
|
|
| + Xe xi téc, xe thiết kế chở a xít, chở khí bi tum | 10 |
|
|
| + Xe thiết kế chở bê tông ướt | 30 |
8705 |
|
| Xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại thiết kế chủ yếu dùng để vận tải người hay hàng hóa (ví dụ: xe kéo xe hỏng, xe chở cần cẩu, xe cứu hỏa, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun nước, xe sửa chữa lưu động, xe chiếu X-quang lưu động) |
|
8705 | 10 | 00 | - Xe chở cần cẩu | 10 |
8705 | 20 | 00 | - Xe cần trục khoan | 10 |
8705 | 30 | 00 | - Xe cứu hỏa | 0 |
8705 | 40 | 00 | - Xe trộn bê tông | 30 |
8705 | 90 |
| - Loại khác: |
|
8705 | 90 | 10 | -- Xe rửa đường | 10 |
8705 | 90 | 90 | -- Loại khác | 10 |