Quyết định số 109/2002/QĐ-UB ngày 30/08/2002 Về hỗ trợ đầu tư chương trình nước sạch vệ sinh nông thôn giai đoạn 2002-2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 109/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 30-08-2002
- Ngày có hiệu lực: 14-09-2002
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-08-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2087 ngày (5 năm 8 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2002/QĐ-UB | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2002 - 2005 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ vào Nghị quyết số 48/2002/HĐND ngày 26/7/2002, kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XV;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định hỗ trợ đầu tư chương trình nước sạch vệ sinh nông thôn giai đoạn 2002-2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh"
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành trực thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH BẮC NINH |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2002 – 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2002/QĐ-UB ngày 30/8/2002)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích hỗ trợ:
1- Đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn nhằm đẩy nhanh tiến trình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, để nâng cao đời sống nhân dân, giữ vệ sinh môi trường sống.
2- Khuyến khích các đơn vị và cá nhân tham gia đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn theo định hướng của Nhà nước.
Điều 2: Đối tượng áp dụng:
Các Dự án, các công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn theo địa bàn thôn hoặc liên thôn (Đối với các thôn liền nhau) của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3: Phạm vi điều chỉnh:
Các đơn vị và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực nước sạch và vệ sinh nông thôn được tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoạt động theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và tỉnh Bắc Ninh. Được hưởng các khoản hỗ trợ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (Viết tắt là CTMTQG); nguồn vốn Ngân sách tỉnh (Kể cả vốn XDCB tập trung, vốn được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội và vốn khoa học công nghệ); vốn cơ sở (Bao gồm nguồn vốn Ngân sách xã, thôn và nhân dân đóng góp hoặc của doanh nghiệp kinh doanh nước sạch và VSMT).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Mức hỗ trợ xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho việc xây dựng công trình đầu mối và lắp đặt đường ống trục chính của các dự án cấp nước sạch nông thôn với mức như sau:
Nguồn vốn CTMTQG hỗ trợ 40% tổng mức đầu tư của dự án.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 20% tổng mức đầu tư của dự án đối với các thôn nằm trong xã bình thường và 40% tổng mức đầu tư của dự án đối với các thôn nằm trong xã khó khăn.
Điều 5: Mức hỗ trợ đối với công trình vệ sinh nông thôn:
Đối với công trình xử lý chất thải bằng bể Bioga, Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% mức đầu tư (Mức hỗ trợ tối đa không quá 1 triệu đồng/1 hộ).
Các tổ chức vệ sinh nông thôn (Như: Tổ, đội, HTX) được Ngân sách tỉnh hỗ trợ xe chở rác chuyên dùng, với mức 250 hộ dân được đầu tư 01 chiếc xe với giá 1,8 triệu đồng/chiếc xe. Mức hỗ trợ tối thiểu bằng 1,8 triệu đồng/thôn và tối đa không quá 7,2 triệu đồng/thôn (Chỉ hỗ trợ lần đầu khi tổ chức mới được thành lập).
Mức hỗ trợ các dự án xử lý nước thải nông thôn như Điều 4 để thực hiện các hạng mục: Làm đường dẫn, hố thu gom, trang thiết bị và hoá chất xử lý nước thải tập trung.
Diện tích đất để xây dựng bãi thu gom nước thải và bãi rác thải ở nông thôn được sử dụng từ quỹ đất công cộng.
Điều 6: Mức hỗ trợ công tác tập huấn:
Ngân sách tỉnh đầu tư 100% kinh phí cho công tác đào tạo, huấn luyện vận hành các công trình cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn.
Điều 7: Mức giá dịch vụ nước sạch và vệ sinh nông thôn:
Mức giá nước sạch và vệ sinh nông thôn do đơn vị trực tiếp quản lý quyết định sau khi đã được HĐND xã thông qua.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8: Trách nhiệm của Ban, ngành và chính quyền các cấp:
Sở Nông nghiệp - PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương tổng hợp, xây dựng kế hoạch đầu tư công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trình Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh phê duyệt. Đồng thời chỉ đạo các chủ đầu tư xây dựng và thực hiện các dự án.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
Sở Nông nghiệp - PTNT chịu trách nhiệm phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán chi tiết các công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập dự án, thiết kế kỹ thuật và dự toán chi tiết công trình cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng và thanh quyết toán công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp - PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp - PTNT để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 9: Khen thưởng - Xử lý vi phạm:
Các đơn vị, cá nhân gương mẫu tổ chức thực hiện đúng và có hiệu quả quy định này được khen thưởng kịp thời. Những đơn vị, cá nhân gây khó khăn, cản trở hoặc thực hiện không đúng quy định trên tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.