Quyết định số 108/2002/QĐ-UB ngày 30/08/2002 Về hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2002-2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 108/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 30-08-2002
- Ngày có hiệu lực: 14-09-2002
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-08-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2087 ngày (5 năm 8 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2002/QĐ-UB | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2002 - 2005 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29/6/2001;
Căn cứ Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng;
Căn cứ vào Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 28/6/2001 của BCH Đảng bộ tỉnh về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2001 - 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2002/NQ-HĐND ngày 26/7/2002 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, Khoá XV, kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành trực thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH BẮC NINH |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2002 – 2005 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/2002/QĐ-UB ngày 30 tháng 8 năm 2002)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích hỗ trợ:
1- Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 tập trung vào một số cây, con mới có giá trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ nhằm tăng năng suất và giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống nông dân; xoá đói, giảm nghèo.
2- Khuyến khích các hoạt động tiêu thụ nông sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp ổn định, vững chắc.
Điều 2: Đối tượng áp dụng:
Các đơn vị kinh tế và cá nhân sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và tiêu thụ nông sản, thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3: Phạm vi điều chỉnh:
Các đối tượng quy định tại Điều 2 được tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoạt động theo các quy định hiện hành của tỉnh Bắc Ninh và pháp luật Việt Nam, ngoài các ưu đãi, khuyến khích theo các quy định hiện hành của Nhà nước về những vấn đề khác còn được hưởng các khoản hỗ trợ theo quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Hỗ trợ các hộ nông dân, các đơn vị kinh tế sản xuất cây trồng mới, cây trồng có giá trị kinh tế cao:
1- Ngân sách tỉnh hỗ trợ sản xuất các loại giống:
Hỗ trợ 80% giá giống lúa siêu nguyên chủng để sản xuất ra giống lúa nguyên chủng các loại.
Hỗ trợ 50% giá giống để sản xuất các giống rau màu, cây công nghiệp (Được xác định cụ thể cho từng năm).
2- Ngân sách đầu tư hỗ trợ giá giống đối với các loại cây trồng mới, cây trồng có giá trị kinh tế cao (Được xác định cụ thể cho từng năm), mức hỗ trợ theo từng năm đối với một loại như sau:
Năm thứ nhất hỗ trợ 50% giá giống.
Năm thứ hai hỗ trợ 40% giá giống.
Năm thứ ba hỗ trợ 30% giá giống.
3- Ngân sách đầu tư 100% kinh phí cho việc chuyển giao công nghệ năm đầu (Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, hội nghị, hội thảo, chỉ đạo sản xuất...) đối với các loại cây trồng mới.
Điều 5: Hỗ trợ phát triển chăn nuôi:
Các hộ nông dân, các đơn vị kinh tế có phát triển chăn nuôi bò sữa, lợn nái ngoại thuần, lợn nạc thương phẩm, gia cầm giống ông bà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được hưởng các quy định hỗ trợ sau:
1- Được Ngân sách tỉnh hỗ trợ tiền mua giống:
Mua bê cái để chăn nuôi lấy sữa được hỗ trợ 1.000.000đ/con, mua bò sữa đã cho sữa được hỗ trợ 3.000.000đ/con.
Mua lợn nái ngoại thuần về nuôi sinh sản có trọng lượng con giống từ 20 kg/con và số lượng từ 5 con trở lên được hỗ trợ 200.000đ/con.
Mua con giống để chăn nuôi lợn nạc thương phẩm có số lượng từ 50 con giống trở lên được hỗ trợ 20% giá giống cho 1 lần đầu.
Mua giống gia cầm ông bà nuôi theo phương pháp công nghiệp có quy mô từ 500 con trở lên được hỗ trợ 50% giá giống cho 1 lần đầu.
2- Được vay vốn từ quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển với các chế độ ưu đãi tín dụng theo qui định của Nhà nước và được UBND tỉnh tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi từ các nguồn tài chính khác.
3- Cấp miễn phí các loại vaccin tiêm phòng bệnh nguy hiểm, bảo đảm an toàn dịch bệnh cho bò sữa và lợn nái ngoại (váccin lở mồm long móng, tụ huyết trùng cho bò sữa; váccin lở mồm long móng, tụ huyết trùng và dịch tả cho lợn nái ngoại)
4- Được đầu tư 100% kinh phí tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật, quy trình công nghệ chăn nuôi bò sữa, lợn nái ngoại, lợn nạc thương phẩm tổ chức tại Bắc Ninh.
5- Hỗ trợ các đơn vị sản xuất tinh lợn ngoại trên địa bàn tỉnh theo số lượng tinh được sử dụng để đảm bảo giá bán 1 liều tinh tới hộ chăn nuôi lợn nái sinh sản trong tỉnh là 3.500đ/liều.
6- Hộ chăn nuôi bò sữa tham gia mua bản hiểm của Công ty bảo hiểm Bắc Ninh được Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phí mua bảo hiểm.
Điều 6: Hỗ trợ chuyển dịch vùng trũng sang nuôi trồng thuỷ sản:
Khuyến khích các địa phương có diện tích đất trũng sản xuất lúa hiệu quả thấp, (cấy 1 vụ không chắc ăn) xây dựng quy hoạch chuyển sang nuôi trồng tuỷ sản và phát triển mô hình kinh tế trang trại, VAC... Những nơi có dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng các mức hỗ trợ sau:
1- Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí điều tra, khảo sát, thiết kế, quy hoạch và lập dự án. Hỗ trợ 100% kinh phí cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất khi xây dựng quy hoạch và dự án chuyển dịch vùng trũng.
2- Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng các dự án trong vùng quy hoạch gồm: Xây dựng cầu cống chính, trạm bơm cục bộ, đường điện chính, trạm điện.
3- Các hộ có diện tích sử dụng trong vùng dự án từ 2000m3 trở lên được UBND xã cho phép xây dựng nhà bảo vệ không kiên cố có diện tích sử dụng tối đa không quá 20m2 trên phần diện tích đất được giao. (Khi không có nhu cầu sử dụng phải tự dỡ bỏ công trình).
4- Để khuyến khích các hộ chuyển đổi ruộng đất trong vùng dự án, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lệ phí chuyển đổi ruộng đất.
Điều 7: Hỗ trợ xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung chuyên canh:
Khuyến khích các địa phương quy hoạch xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung chuyên canh với quy mô:
Vùng sản xuất hoá, cây cảnh từ 10 ha trở lên.
Vùng sản xuất rau, cây công nghiệp từ 20 ha trở lên.
Vùng sản xuất lúa hàng hoá từ 30 ha trở lên.
Những nơi có dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng các mức hỗ trợ sau:
1- Ngân sách Tỉnh hỗ trợ kinh phí quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng như khoản 1, khoản 2 điều 6 của quy định này.
2- Các hộ nông dân, các tổ chức và cá nhân sản xuất kinh doanh trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung chuyên canh được ngân sách Tỉnh hỗ trợ giá giống với mức như khoản 2 điều 4 của qui định này.
Điều 8: Ưu đãi, khuyến khích các hoạt động tiêu thụ nông sản thực phẩm:
Các đơn vị kinh tế và cá nhân có hợp đồng tiêu thụ nông sản, thực phẩm cho các HTX nông ngiệp, các hộ nông dân theo phương thức ứng trước vốn, nếu thực hiện đúng hợp đồng, được hỗ trợ như sau:
1- Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% lãi xuất tiền vay ngân hàng cho toàn bộ số tiền vay để ứng trước theo hợp đồng (thời gian tính bằng thời gian hợp đồng ứng trước vốn theo một chu kỳ sản xuất của cây, con nhưng tối đa không quá 6 tháng cho 1 lần).
2- Trong trường hợp giá nông sản, thực phẩm trên thị trường tại thời điểm mua thấp hơn so với giá khi ký hợp đồng, được ngân sáh Tỉnh hỗ trợ 50% phần chênh lệch giá giữa giá khi ký hợp đồng với giá thị trường taị thời điểm thu mua.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: Trách nhiệm của các ban, ngành trong tỉnh:
UBND tỉnh giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện qui định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để nghiên cứu tổng hợp trình UBND tỉnh và HĐND Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10: Trách nhiệm của chính quyền các cấp:
UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng các dự án phát triển nông nghiệp của địa phương, đồng thời phối hợp với các ngành tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện đầy đủ, đúng đối tượng các qui định này.
Điều 11: Khen thưởng - Kỷ luật:
Các tổ chức, cá nhân gương mẫu tổ chức thực hiện đúng và có hiệu quả các qui định này được khen thưởng kịp thời. Những người cố tình gây khó khăn cản trở hay thực hiện không đúng các qui định trên, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật./.