Quyết định số 482/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13/06/2002 Về cước dịch vụ chuyển tiếp khung (Frame Relay) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 482/2002/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Ngày ban hành: 13-06-2002
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1349 ngày (3 năm 8 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-03-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/2002/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 482/2002/QĐ-TCBĐ NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP KHUNG (FRAME RELAY)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11 tháng 03 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính, viễn thông;
Căn cứ giấy phép số 292/2000/GP-TCBĐ ngày 29/02/2000 của Tổng cục Bưu điện cho phép Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam mở dịch vụ chuyển tiếp khung (Frame Relay);
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại Công văn số 26/GCTT-HĐQT ngày 08/3/2002 về việc điều chỉnh cước Frame Relay và X25;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng cước dịch vụ chuyển tiếp khung Frame Relay (có bảng cước kèm theo).
Điều 2. Các mức cước quy định tại Điều 1 chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2002, thay thế Quyết định số 805/2000/QĐ ngày 12/9/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ Frame Relay.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Mai Liêm Trực (Đã ký) |
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN TIẾP KHUNG (FRME RELAY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 482/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13/6/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Cước dịch vụ Frame Relay (FR) trong nước.
1.1. Cước cài đặt (đơn vị tính: 1000đ/lần)
Tốc độ cổng | Cước cài đặt |
64 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s 768 Kb/s 1024 Kb/s 1544 Kb/s 2048 Kb/s | 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 4.500 4.500 4.500 |
1.2. Cước thuê cổng hàng tháng
(Đơn vị tính: 1000đ/cổng/tháng)
Tốc độ | Cước cổng nội tỉnh | Cước cổng liên tỉnh |
64 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s 768 Kb/s 1024 Kb/s 1544 Kb/s 2048 Kb/s | 196 346 433 553 688 853 1.317 1.862 3.027 3.712 | 2.000 3.237 4.082 5.065 6.303 7.816 9.613 11.728 16.248 18.905 |
Cổng Frame Relay liên tỉnh có thể sử dụng để liên lạc Frame Relay nội tỉnh mà không phải thanh toán thêm cước thuê cổng Frame Relay nội tỉnh.
1.3. Cước thuê kênh PVC/CIR cho mỗi điểm liên lạc.
(Đơn vị tính: 1000đ/kênh/tháng)
Tốc độ | Cước thuê kênh PVC/CIR nội tỉnh | Cước thuê kênh PVC/CIR liên tỉnh | ||
|
| Cước nội vùng | Cước cận vùng | Cước cách vùng |
8 Kb/s 16 Kb/s 32 Kb/s 48Kb/s 64 Kb/s 96 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s | 47 95 191 382 765 1.001 1.239 1.562 1.938 2.412 2.991 | 206 413 827 1.103 1.655 2.166 2.678 3.378 4.191 5.215 6.467 | 399 799 1.598 2.131 3.197 4.185 5.174 6.525 8.096 10.075 12.494 | 892 1.784 3.569 4.759 7.138 9.345 11.552 14.570 18.077 22.497 27.896 |
1.4. Vùng cước dịch vụ FR trong nước:
Cận vùng: Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại; vùng 3 đến vùng 2 và ngược lại.
Cách vùng: vùng 1 đến vùng 2 và ngược lại
Vùng 1: Bao gồm các tỉnh, thành phố phía Bắc đến tỉnh Quảng Bình.
Vùng 3: bao gồm các tỉnh, thành phố từ Quảng Trị đến tỉnh Khánh Hoà và tỉnh Đắc lắc.
Vùng 2: các tỉnh, thành phố còn lại.
2. Cước dịch vụ Frame Relay (FR) quốc tế:
2.1. Cước cài đặt thuê bao quốc tế
(Đơn vị tính: USD/lần/cổng)
Tốc độ cổng | Cước cài đặt |
64 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s 768 Kb/s 1024 Kb/s 1544 Kb/s 2048 Kb/s | 750 750 750 750 600 600 600 900 900 900 |
2.2. Cước thuê cổng quốc tế.
(Đơn vị tính: USD/lần/cổng)
Tốc độ | Cước cổng |
64 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s 768 Kb/s 1024 Kb/s 1544 Kb/s 2048 Kb/s | 1.644 3.050 3.846 4.772 5.938 7.364 9.058 10.054 13.370 17.812 |
- Cổng Frame Relay quốc tế có thể sử dụng để liên lạc Frame Relay nội tỉnh và Frame Relay liên tỉnh mà không phải thanh toán thêm cước thuê cổng Frame Relay nội tỉnh, cước thuê cổng Frame Relay liên tỉnh.
2.3. Cước thuê kênh PVC/CIR phía Việt Nam cho mỗi điểm liên lạc quốc tế.
(Đơn vị tính: USD/kênh/tháng)
Tốc độ | Cước từ Việt Nam đến các nước thuộc vùng 1 | Cước từ Việt Nam đến các nước thuộc vùng 2 |
1 | 2 | 3 |
8 Kb/s 16 Kb/s 32 Kb/s 48 Kb/s 64 Kb/s 96 Kb/s 128 Kb/s 192 Kb/s 256 Kb/s 384 Kb/s 512 Kb/s | 134 267 534 802 1.711 2.381 3.050 3.846 4.772 5.938 7.364 | 214 428 856 1.141 2.124 2.587 3.050 3.846 4.772 5.938 7.364 |
2.4. Vùng cước dịch vụ FR quốc tế:
Vùng 1: Cước áp dụng đối với khách hàng tại Việt Nam sử dụng dịch vụ FR đến các nước Japan, China, Singapore, Tháilan, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philippinnes, Taiwan, South Korea.
Vùng 2: Cước áp dụng đối với khách hàng tại Việt Nam sử dụng dịch vụ FR đến các nước còn lại.
3. Giảm cước
3.1. Giảm cước cài đặt:
- Doanh nghiệp cấp dịch vụ FR quy định cụ thể việc giảm cước cài đặt cho khách hàng trong các trường hợp:
+ Khách hàng thuê nhiều cổng: mức giảm tối đa không quá 30%.
+ Khách hàng tự cài đặt, nhà cung cấp chỉ đo thử, nghiệm thu: Mức cước thu thấp hơn hoặc bằng 20% cước cài đặt.
+ Nhà cung cấp thực hiện nâng cấp, giảm tốc độ cổng, chuyển dịch cổng: mức cước thu thấp hơn hoặc bằng 50% cước cài đặt.
3.2. Giảm cước thuê cổng, cước thuê kênh PVC/CIR.
- Doanh nghiệp cấp dịch vụ quy định cụ thể việc giảm cước thuê cổng, cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: khách hàng thuê nhiều cổng thuê theo hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng đặc biệt. Mức giảm tối đa không vượt quá 15% cước cổng, cước thuê kênh PVC/CIR tương ứng.
4. Các mức cước trên chưa bao gồm cước thuê kênh viễn thông nội hạt hoặc nội tỉnh.