cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03/05/2002 Về chỉ giới đường đỏ tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 61/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 03-05-2002
  • Ngày có hiệu lực: 03-05-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2848 ngày (7 năm 9 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-02-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-02-2010, Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03/05/2002 Về chỉ giới đường đỏ tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 Ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2002/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 03 tháng 05 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/1994;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1530/QĐ-UB ngày 31/7/1998 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh qui hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 16/2002/QĐ-UB ngày 08/3/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành,

Theo đề nghị của Liên ngành: Xây dựng - Giao thông Vận tải - UBND thành phố Buôn Ma Thuột tại Công văn số 309/CV-LN ngày 12/6/2001 và báo cáo giải trình của Sở Xây dựng tại Công văn số 140/SXD-QLN ngày 12/4/2002;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. - Nay ban hành qui định chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, thay thế Quyết định số 542/QĐ-UB ngày 15/7/1994 và Quyết định số 1474/QĐ-UB ngày 10/11/1995 của UBND tỉnh về việc ban hành, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung chỉ giới xây dựng một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột.

- Qui định chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở để thực hiện công tác quản lý đô thị theo qui hoạch bao gồm: Lập, phê duyệt dự án cải tạo, đầu tư xây dựng các công trình, cấp chứng chỉ qui hoạch, thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, xử lý các vi phạm về xây dựng trong đô thị.

Điều 2. Giao cho Sở Giao thông - Vận tải chủ trì phối hợp cùng với Sở Xây dựng, UBND thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức việc xác định tim đường; Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng với UBND thành phố Buôn Ma Thuột xác định mốc chỉ giới đường đỏ, tổ chức hướng dẫn, phổ biến rộng rãi quyết định này và các tiêu chuẩn qui định của Nhà nước để nhân dân, đơn vị, tổ chức xã hội tại địa phương biết và thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Xây dựng; Địa chính, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các qui định về chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tại thành phố Buôn Ma Thuột trước đây, trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂKLĂK
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 


QUY ĐỊNH

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Kèm theo Quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 03 tháng 5 năm 2002 của UBND tỉnh ĐắkLắk)

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN

CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ

CHÚ THÍCH

TỪ …

ĐẾN …

A

NHỮNG ĐƯỜNG CÓ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ GIỮ NGUYÊN NHƯ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1474/QĐ.UB NGÀY 10/11/1995 CỦA UBND TỈNH ĐĂKLĂK:

A-I

ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM

 

 

 

1

Phan Chu Trinh

Ngã 6 trung tâm

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Văn Trỗi

Giải phóng

24.00

30.00

 

2

Phan Bội Châu

Nguyễn Tất Thành

Giải phóng

24.00

 

A-II

ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

 

 

 

1

Nơ Trang Long

Ngã 6 trung tâm

Lê Hồng Phong

22.00

 

2

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Tất Thành

Lê Duẩn

30.00

 

3

Mai Hắc Đế

Nguyễn Du

Giải Phóng

24.00

 

4

Đường khối 10 Thắng Lợi cũ (vào buôn Đhar Prông)

Phan Chu Trinh

Buôn Đhar Prông

20.00

 

A-III

ĐƯỜNG KHU VỰC

 

 

 

1

Bà Triệu

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Tất Thành

Lê Thánh Tông

20.00

20.00

 

2

Đào Duy Từ

Phan Bội Châu

Hết đường

20.00

 

3

Hai Bà Trưng

Nơ Trang Long

Nguyễn Văn Trỗi

20.00

Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995

4

Hùng Vương

Ngã 6 trung tâm

Ama Khê

20.00

 

5

Y Jút

Nguyễn Công Trứ

Hết đường

20.00

Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995

6

Mạc Thị Bưởi

Quang Trung

Hết đường

20.00

 

7

Nguyễn Đức Cảnh

Hoàng Diệu

Nguyễn Văn Trỗi

18.00

 

8

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

Hết đường

20.00

 

9

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hoàng Diệu

Hết đường

18.00

 

10

Phan Đình Giót

Lê Hồng Phong

Lê Duẩn

20.00

 

11

Nguyễn Công Trứ

Lê Hồng Phong

Đinh Tiên Hoàng

Đinh Tiên Hoàng

Hết đường

20.00

18.00

Đường Lê Lợi cũ

12

Trần Bình Trọng

Quang Trung

Hết đường

20.00

 

13

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu gỗ suối Đốc học

Cổng Bệnh viện TPhố

20.00

 

14

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Chu Trinh

Phạm Ngũ Lão

20.00

 

15

Đoàn Thị Điểm

Lý Thường Kiệt

Hết đường

12.00

 

16

Lê Đại Hành

Trần Phú

Nguyễn Văn Trỗi

14.00

 

17

Ngô Gia Tự

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

18.00

 

18

Ngô Mây

Phan Bội Châu

Hoàng Diệu

Hoàng Diệu

Trần Phú

18.00

12.00

 

19

Nguyễn Du

Lê Duẩn

Lê Duẩn

Cầu chui

Giải phóng

Cầu chui

Đồi Thủy văn

20.00

18.00

16.00

P. Tân Tiến

P. Tự An

20

Nguyễn Văn Trỗi

Phan Chu Trinh

Y Jút

16.00

 

21

Phạm Hồng Thái

Phạm H.Thái (nhánh rẽ)

Lê Duẩn

Ngã 3 Tr. Ng V Trỗi

Hết đường thẳng

Nhà thờ Trần H Đạo

18.00

14.00

 

22

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Diệu

Nguyễn T Minh Khai

Nguyễn T Minh Khai

Cầu suối Ea Ngay

18.00

20.00

 

23

Tán Thuật

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hồng Thái

16.00

 

B

NHỮNG ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐỔI TÊN, ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN ĐƯỜNG SO VỚI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1474/QĐ.UB NGÀY 10/11/1995 CỦA UBND TỈNH ĐĂKLĂK:

B-I

ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM

 

 

 

1

Nguyễn Tất Thành

Ngã 6 trung tâm

Bùng binh Km3

44.00

Đường Nguyễn Chí Thanh cũ

2

Lê Duẩn

Ngã 6 trung tâm

Ngã 3-Phan Huy Chú

30.00

Đường Thống nhất và Độc Lập cũ. Chính tâm theo tim đường mới

B-II

ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

 

 

 

1

Y Wang

Lê Duẩn

Hồ Ea Kao

24.00

Đường vào hồ Ea Kao cũ

2

Hoàng Diệu

Phan Chu Trinh

Lê Thánh Tông

Trương Công Định

Phan Chu Trinh

22.00

14.00

 

Theo QH Đông bắc

3

Chu Văn An

Nguyễn Chí Thanh

Phan Chu Trinh

20.00

Đường vào Tổng kho XNK cũ

4

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

20.00

24.00

Đường Trần Quốc Tuấn cũ

Theo QH Đông bắc

B-III

ĐƯỜNG KHU VỰC

 

 

 

1

Điện Biên Phủ

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn T Minh Khai

Nguyễn T Minh Khai

Hết đường

20.00

18.00

 

2

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Đoàn Thị Điểm

Đoàn Thị Điểm

Hết đường

20.00

16.00

Sở Xây dựng hướng dẫn những đoạn giữ nguyên mặt phố cũ trước 10/1995

3

Lý Tự Trọng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

24.00

18.00

 

Đường lô Chính TK Phan C Trinh

4

Giải phóng

Lê Duẩn

Nguyễn Chí Thanh

30.00

Đường bao Thành Phố cũ

5

Trần Quý Cáp

Y Nuê

Nguyễn Văn Cừ

30.00

Đường bao phía Đông TP.BMT cũ

6

Quang Trung

Phan Chu Trinh

Hẻm 171 Phan Bội Châu

Hẻm 171 Phan Bội Châu

Mạc Đỉnh Chi

20.00

18.00

 

7

Lê Hồng Phong

Nguyễn Du

Nguyễn T Minh Khai

Nguyễn T Minh Khai

Hết đường

20.00

14.00

Cả đường Phan Đình Phùng cũ

8

Trần Phú

Phan Chu Trinh

Ngô Mây

Ngô Mây

Nguyễn Tri Phương

20.00

16.00

 

9

Thăng Long

Đinh Tiên Hoàng

Lê Duẩn

Sau Sở KHĐT

Đinh Tiên Hoàng (phía Nam)

10.00

16.00

Theo QĐ1338 của Thành phố

10

Tôn Thất Tùng

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

16.00

Đường Trần Hưng Đạo cũ

11

Phan Đình Phùng

Phan Bội Châu

An Dương Vương

18.00

 

12

Ama Khê

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

20.00

Đường Đồi sao cũ

13

Ama Jao

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

18.00

Đường vào buôn Păn Lăm cũ

14

Nguyễn Tri Phương

Phan Bội Châu

Hết đường

18.00

Đường Trưng Vương cũ

15

Trương Công Định

Phan Bội Châu

Hết đường (Hẻm Ng. Tri Phương)

20.00

Đường vào Địa chất cũ

16

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu

Lý Tự Trọng

18.00

Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh

17

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Đình Chiểu

Đường vào buôn Đhar Prông

18.00

Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh

18

Nguyễn Thái Học

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

18.00

Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh

19

Trần Cao Vân

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

18.00

Đường lô chính Tiểu khu Phan C Trinh

20

Mai Xuân Thưởng

Phan Bội Châu

Giải phóng

20.00

Đường Cầu đỗ cũ

21

Hồ Tùng Mậu

Lê Hồng Phong

Nguyễn Du

16.00

Đường Lê Lợi kéo dài cũ

22

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

16.00

Đường khu phố 1 Tân Thành cũ

23

Y Nuê

Lê Duẩn

Hết đường

18.00

Đường vào Nhà máy điện Ea Tam cũ

C

NHỮNG ĐƯỜNG CÓ CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ BỔ SUNG:

C-I

ĐƯỜNG CHÍNH TRUNG TÂM

 

 

 

1

Lê Thánh Tông

Phan Bội Châu

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Hữu Thọ

30.00

24.00

Theo QH khu Đông Bắc

2

Tôn Đức Thắng

Trần Quang Khải

Nguyễn Hữu Thọ

30.00

Lê T. Tôn A theo QH khu Đông bắc

C-II

ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

 

 

 

1

Trường Chinh

Bà Triệu

Lê Thị Hồng Gấm

24.00

Đường Dọc DI theo QH khu Đông bắc

2

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

24.00

 

3

Trần Nhật Duật

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

24.00

Đường N6 theo QH khu Đông Bắc

4

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

24.50

Lê T. Tôn B theo QH khu Đông bắc

C-III

ĐƯỜNG KHU VỰC

 

 

 

1

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

24.00

Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Phan Chu Trinh hướng tuyến theo QH Đông bắc

2

Nguyễn Văn Bé

Nguyễn T Minh Khai

Nguyễn Văn Trỗi

12.00

 

3

Kim Đồng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

10.00

 

4

Lý Nam Đế

Nguyễn Tất Thành

Y Bih Alê Ô

Y Bih Alê Ô

Phan Chu Trinh

20.00

14.00

Đường N1 theo QH khu Đông bắc

5

Trần Quang Khải

Nguyễn Tất Thành

Y Bih Alê Ô

Y Bih Alê Ô

Phan Chu Trinh

20.00

14.00

Đường N2 theo QH khu Đông bắc

6

Tú Xương

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

14.00

Đường N4 theo QH khu Đông bắc

7

Trần Khánh Dư

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

14.00

Đường N5 theo QH khu Đông bắc

8

Y Bih Alê ô

Trần Hưng Đạo

Lê Thị Hồng Gấm

14.00

Đường Dọc D2 theo QH khu Đông bắc

9

Lý Thái Tổ

Phan Bội Châu

Tản Đà

14.00

Theo QH khu Đông bắc

10

Tản Đà

Phan Chu Trinh

Lê Thánh Tông

10.00

Đường N6A theo QH điểm dân cư K10

11

Tô Hiệu

Lê Thánh Tông

Lê T Hồng Gấm

Lê T Hồng Gấm

Ngô Gia Tự

10.00

14.00

 

12

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Tất Thành

Ama Khê

12.00

 

13

Lê Quý Đôn

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

22.00

Trục I Khu cao su thanh lý Km3

14

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

18.00

Trục 2 Khu cao su thanh lý Km3

Đường lệch tim: bên phải 10m; bên trái 8m.

15

Hoàng Văn Thụ

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

16

Phù Đổng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

17

Cao Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

18

Nguyễn Biểu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

19

Ngô Thì Nhậm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

22.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

20

Phạm Ngọc Thạch

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

21

Nguyễn Thượng Hiền

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

22

Phan Đăng Lưu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

23

Lý Chính Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

24

Thái Phiên

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

25

Ông ích Khiêm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

26

Trần Quốc Thảo

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

16.00

Trục ngang khu cao su thanh lý Km3

27

Huỳnh Thúc Kháng

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

28

Văn Cao

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

29

Cao Bá Quát

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

30

Trần Quốc Toản

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

31

Tô Hiến Thành

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

32

Đào Tấn

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

33

Tống Duy Tân

Lý Tự Trọng

Trần Nhật Duật

10.00

Đường lô TK Phan Chu Trinh

34

Lê Lai

Trương Công Định

Hết đường

18.00

Trục chính TK Phan Bội Châu

35

An Dương Vương

Trương Công Định

Phan Đình Phùng

18.00

Trục chính TK Phan Bội Châu

36

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Tri Phương

Hết đường

18.00

Trục chính TK Phan Bội Châu

37

Thủ Khoa Huân

Mai Xuân Thưởng

Giải phóng

18.00

 

38

Nơ Trang Gưh

Quang Trung

Mai Xuân Thưởng

16.00

Quyết định 1805/QĐUB ngày 01/9/1998

39

Đinh Công Tráng

Quang Trung

Nơ Trang Gưh

16.00

 

40

Lương Thế Vinh

Nguyễn Du

Mai Xuân Thưởng

12.00

 

41

Hồ Xuân Hương

Phan Bội Châu

Quang Trung

10.00

Hẻm 173 Phan B Châu

42

Hoàng Hoa Thám

Quang Trung

Nguyễn Du

16.00

 

43

Mạc Đỉnh Chi

Phan Bội Châu

Mai Xuân Thưởng

20.50

Theo QH Điểm dân cư Nhà máy CS 10/3

44

Tuệ Tĩnh

Lê Duẩn

Y Wang

18.00

Đường vào buôn Alê A

45

Y Ơn

Lê Duẩn

Hết đường

15.00

Đường vào Cty Ô tô theo QH khu Tây nam

46

Đặng Thái Thân

Giải phóng

Mai Hắc Đế

15.00

Theo QH khu dân cư Tây nam

47

Nguyễn Trường Tộ

Y Wang

Hết đường

18.00

Đường vào hầm đá khối 5 Ea Tam

48

Ôi ắt

Lê Duẩn

Hết đường

12.00

Đường cạnh UB phường Ea Tam

49

Phan Huy Chú

Lê Duẩn

Hết địa bàn phường Khánh Xuân

24.00

Đường vào Nông trường mía Dray H’Ling

50

Săm Brăm

Ôi ắt

Phan Huy Chú

16.00

Đường sau nhà trẻ Hoa Pơ Lang

51

Nguyễn An Ninh

Lê Duẩn

Hết đường (Trại tạm giam)

18.00

Đường vào Trường Hành chính cũ

52

Ngô Tất Tố

Nguyễn Công Trứ

Hùng Vương

16.00

Hẻm 50 Hùng Vương cũ

53

Võ Thị Sáu

Nguyễn Văn Cừ

Nghĩa trang Km5

16.00

Đường vào Nghĩa trang liệt sĩ Km5

54

Kỳ Đồng

Giải phóng

Hết đường

16.00

 

D

CÁC ĐƯỜNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TP. BUÔN MA THUỘT

1

Nguyễn Chí Thanh

Bùng binh Km3

Giải phóng

Giải phóng

Hết địa bàn P. Tân An

44.00

50.00

Tim đường theo đường Nguyễn Tất Thành

Quốc lộ 14

2

Nguyễn Thị Định

Lê Duẩn

Hết địa bàn P Khánh Xuân

50.00

Quốc lộ 14

3

Nguyễn Văn Cừ

Bùng binh Km3

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Lương Bằng

Hết địa bàn P Tân Hòa

32.00

50.00

Đoạn từ Km3 đến Cầu Ea Nao bên phải 15m: bên trái 17m.

Quốc lộ 26

4

Nguyễn Lương Bằng

Nguyễn Văn Cừ

Đường vào Sân bay BMT

50.00

Quốc lộ 27

5

Nguyễn Thái Bình

Đường vào Sân bay BMT

Hết địa bàn xã Hòa Thắng

50.00

Quốc lộ 27

 

Giải thích từ ngữ (Trích Điều 4.2 Mục 4.2.6 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam):

1. Chỉ giới đường đỏ:

Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.

Ghi chú:

Trong đô thị, kích thước bề rộng chỉ giới đường đỏ là phần đất dành làm đường đô thị, bao gồm toàn bộ lòng đường lề đường và vỉa hè.

2. Chỉ giới xây dựng

Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.

Ghi chú:

Chỉ giới xây dựng có thể:

1) Trùng với chỉ giới đường đỏ, nếu công trình được phép xây dựng sát chỉ giới đường đỏ (tức là ranh giới lô đất);

2) Hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ nếu công trình phải xây lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (do yêu cầu của quy hoạch).

3. Khoảng lùi

Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.