cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 Ban hành Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

  • Số hiệu văn bản: 06/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 08-02-2010
  • Ngày có hiệu lực: 18-02-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-08-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5393 ngày (14 năm 9 tháng 13 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 06/2010/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1256/TTr-SXD ngày 02/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột.

Điều 2. Quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý đô thị theo quy hoạch, như: Lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp chứng chỉ quy hoạch, thẩm định thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, xử lý các vi phạm về xây dựng trong đô thị ...

Kích thước chỉ giới đường đỏ trong Quy định này là kích thước tối thiểu để thực hiện công tác quản lý đô thị theo quy hoạch. Trường hợp thực tế những đoạn đường đã hình thành công trình ổn định, có ranh giới đất đai được giao, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình nhưng kích thước lớn hơn chỉ giới đường đỏ thì giữ nguyên ổn định các khu vực đó.

Chiều dài tuyến thể hiện trong Quy định (được tính từ giao điểm của hai tim đường xác định trên bản đồ) phục vụ cho việc thống kê và xác định quy mô tuyến đường, không dùng làm căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 3. Phân cấp cho Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột

Ban hành quy định chỉ giới đường đỏ các tuyến đường ngõ, hẻm, đường nội bộ trong khu dân cư, những tuyến đường (đã đặt tên đường) có kích thước chỉ giới đường đỏ từ 10 mét trở xuống trong khu vực nội thành phố Buôn Ma Thuột, để cụ thể hóa quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt;

Ban hành chỉ giới đường đỏ đối với các tuyến đường giao thông nông thôn khu vực ngoại thành gồm các tuyến đường liên thôn buôn, đường nội bộ trong khu vực dân cư tập trung.

Việc quy định chỉ giới đường đỏ nêu tại điều này phải có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Xây dựng và Sở Giao thông Vận tải trước khi ban hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Buôn Ma Thuột theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này; hàng năm có trách nhiệm rà soát các tuyến đường được đầu tư xây dựng mới, các tuyến đường chưa được quy định tại Điều 1, để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung.

Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột hàng năm bố trí kinh phí để cắm mốc tim đường đối với những tuyến đường nêu tại Điều 1 chưa có mốc tim đường. Những tuyến đường trong vùng quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, việc cắm mốc tim đường được thực hiện theo quy định tại điều 40 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoach xây dựng.

Các tuyến đường sau khi đầu tư xây dựng, nâng cấp (thảm mặt đường, mở rộng…), việc phục hồi (nếu có), cắm mốc tim đường là một thành phần công việc của dự án đầu tư được thực hiện trước khi nghiệm thu đưa vào sử dụng. Chủ đầu tư có trách nhiệm cắm mốc phù hợp hồ sơ thiết kế được duyệt, tổ chức bàn giao mốc tim đường cho UBND thành phố Buôn Ma Thuột và Sở Xây dựng để thống nhất quản lý.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 61/2002/QĐ-UB ngày 03/05/2002, về việc ban hành chỉ giới đường đỏ một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột; số 61/2005/QĐ-UBND ngày 15/11/2005, về việc ban hành chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quốc lộ 14 qua thành phố Buôn Ma Thuột; số 62/2005/QĐ-UBND ngày 15/11/2005, về việc ban hành quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông tại thành phố Buôn Ma Thuột; số 41/2006/QĐ-UBND ngày 27/09/2006, về việc sửa đổi, bổ sung kích thước mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ đường Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột; số 55/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007, về việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định kích thước mặt cắt ngang quy hoạch một số tuyến đường giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Wesite tỉnh;
- Lưu VT- CN (T. )
(cgioidgBMT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 


QUY ĐỊNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, KÍCH THƯỚC MẶT CẮT NGANG QUY HOẠCH
MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06 /2010/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

GIỚI HẠN

Chiều dài tuyến (m)

Chỉ giới đường đỏ (m)

MẶT CẮT QUY HOẠCH (m)

Ghi chú

TỪ…

ĐẾN…

Hè phố (bên trái)

Mặt đường + (giải phân cách) + mặt đường

Hè phố (bên phải)

A

ĐƯỜNG CHÍNH ĐÔ THỊ VÀ ĐƯỜNG LIÊN KHU VỰC

01

Phan Chu Trinh

Ngã 6 trung tâm

Nguyễn Văn Trỗi

957,0

24

5

14

5

 

Nguyễn Văn Trỗi

Giải Phóng

2.817,0

30

8

14

8

 

02

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Tất Thành

Lê Duẩn

1.696,0

30

6

18

6

 

03

Lê Thánh Tông

Phan Bội Châu

Nguyễn Đình Chiểu

880,0

30

8

14

8

 

Nguyễn Đình Chiểu

Giải Phóng

2.434,0

24

6

12

6

 

04

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Hữu Thọ

1.714,2

30

8

14

8

 

Nguyễn Hữu Thọ

Giải Phóng

709,4

30

6

18

6

 

05

Giải Phóng

Nguyễn Chí Thanh

Phan Chu Trinh

1.200,0

30

6

18

6

Phía Bắc thành phố

Phan Chu Trinh

Điểm đấu nối đường vành đai phía Tây

1.064,0

30

6

18

6

Y Ngông

Lê Duẩn

1.460,0

30

6

18

6

Phía Nam thành phố

B

ĐƯỜNG CHÍNH KHU VỰC

01

Mai Hắc Đế

Y Ngông

Tổng Kho

2.461,0

24

5

14

5

 

02

Y Wang

Lê Duẩn

Hồ Ea Kao

6.535,0

24

5

14

5

 

03

Lý Tự Trọng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

960,1

24

5

14

5

 

04

Lê Thị Hồng Gấm

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

1.020,0

24

6

12

6

 

Phan Chu Trinh

Đường bao phía Tây

1.295,0

24

5

14

5

 

Đường bao phía Tây

Buôn Dhar Prông

1.005,0

24

5

14

5

 

05

Phan Huy Chú

Nguyễn Thị Định

Hết địa bàn P. Khánh Xuân

2.200,0

24

6

12

6

 

06

Trường Chinh

Bà Triệu

Lê Thị Hồng Gấm

1.306,1

24

6

12

6

 

07

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

1.093,0

24

5

14

5

 

08

Trần Nhật Duật

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Khuyến

1.191,0

24

5

14

5

 

09

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

2.004,0

24,5

6,25

12

6,25

 

10

Phan Bội Châu

Nguyễn Tất Thành

Giải Phóng

2.700,0

24

5

14

5

 

11

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

Nguyễn Tất Thành

350,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

590,0

24

6

12

6

 

12

Y Ngông

Lê Duẩn

Giải Phóng-Mai Xuân Thưởng

2.000,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Giải Phóng-Mai Xuân Thưởng

Tỉnh Lộ 1

2.000,0

26

6,0

14

6,0

 

13

Dã Tượng

Đường phía Đông bắc làng văn hoá các dân tộc

Hết đường

2.449,00

24

6

12

6

 

C

ĐƯỜNG KHU VỰC

01

Bà Triệu

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Tất Thành

500,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Tất Thành

Lê Thánh Tông

190,0

20

4

12

4

 

02

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Văn Phụ

900,0

18

4,5

9

4,5

 

03

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Đình Chiểu

Lê Thị Hồng Gấm

1.608,0

18

4,5

9

4,5

 

04

Chu Văn An

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

1.068,0

20

4

12

4

 

05

Hoàng Diệu

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

185,0

14

3,5

7

3,5

 

Phan Chu Trinh

Trương Công Định

1.554,0

22

5,75

10,5

5,75

 

06

Nơ Trang Long

Ngã 6 trung tâm

Lê Hồng Phong

324,0

22

5

12

5

 

07

Đào Duy Từ

Phan Bội Châu

Hết đường

510,0

20

5,5

9

5,5

 

08

Hai Bà Trưng

Nơ Trang Long

Nguyễn Văn Trỗi

850,0

20

4,75

10,5

4,75

 

09

Hùng Vương

Ngã 6 trung tâm

Bà Triệu

635,0

20

4

12

4

 

Bà Triệu

Ama Jhao

2.063,0

20

4,75

10,5

4,75

 

10

Y Jút

Nguyễn Công Trứ

Hết đường (km 4, Thắng Lợi)

1.150,0

20

4,75

10,5

4,75

 

11

Mạc Thị Bưởi

Quang Trung

Hết đường

650,0

20

4,75

10,5

4,75

 

12

Nguyễn Đức Cảnh

Hoàng Diệu

Nguyễn Văn Trỗi

440,0

18

4,5

9

4,5

 

13

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

Hết đường

550,0

20

4,75

10,5

4,75

 

14

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hoàng Diệu

Hết đường

323,0

18

4,5

9

4,5

 

15

Phan Đình Giót

Lê Duẩn

Lê Hồng Phong

265,0

20

4,75

10,5

4,75

 

16

Nguyễn Công Trứ

Lê Hồng Phong

Đinh Tiên Hoàng

520,0

20

4

12

4

 

Đinh Tiên Hoàng

Hết đường

1.180,0

18

4,5

9

4,5

 

17

Trần Bình Trọng

Quang Trung

Hết đường

605,0

20

4,75

10,5

4,75

 

18

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cầu Suối Đốc Học (Tân Tiến)

Cổng Bệnh Viện TP. BMT

1.000,0

20

4,75

10,5

4,75

 

19

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Chu Trinh

Phạm Ngũ Lão

1.142,0

20

4

12

4

 

20

Ngô Gia Tự

Nguyễn Tất Thành

Ngô Quyền

290,0

18

3,75

10,5

3,75

 

Ngô Quyền

Phan Chu Trinh

738,0

18

4,5

9

4,5

 

21

Ngô Mây

Phan Bội Châu

Hoàng Diệu

150,0

18

4,5

9

4,5

 

Hoàng Diệu

Trần Phú

130,0

12

2,5

7

2,5

 

22

Nguyễn Du

Lê Duẩn (vòng xoay)

Cầu Chui

372,0

18

4,5

9

4,5

 

Cầu Chui

Ngã 3 vào nghĩa địa tàu

938,0

16

4,5

7

4,5

 

23

Nguyễn Văn Trỗi

Phan Chu Trinh

Y Jút

430,0

16

3,5

9

3,5

 

24

Phạm Hồng Thái

Lê Duẩn

Đinh Tiên Hoàng

291,4

30

4,5

9,5+(2)+9,5

4,5

 Điều chỉnh tuyến theo dư án

Đinh Tiên Hoàng

Hẻm phía Đông di tích nhà đày

530,0

18

4,5

9

4,5

 

25

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Diệu

Nguyễn Thị Minh Khai

346,0

18

4,5

9

4,5

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Cầu Suối Ea Ngay

500,0

20

4

12

4

 

Cầu Suối Ea Ngay

Giải Phóng

810,0

26

7

12

7

 

26

Tán Thuật

Đinh Tiên Hoàng

Phạm Hồng Thái

210,0

16

4,5

7

4,5

 

27

Điện Biên Phủ

Nguyễn Công Trứ

Quang Trung

290,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Quang Trung

Phan Bội Châu

290,0

20

4

12

4

Quy hoạch chi tiết chợ A

Phan Bội Châu

Nguyễn Thị Minh Khai

290,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết đường

200,0

18

4,5

9,0

4,5

 

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Công Trứ

Hết đường (Đoàn Thị Điểm)

1.090,0

20

5,5

9

5,5

 

29

Trần Văn Phụ

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

408,4

18

4,5

9

4,5

 

30

Quang Trung

Phan Chu Trinh

Hẻm 249 (số cũ 171) Phan Bội Châu

1.114,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Hẻm 249 Phan Bội Châu (số cũ 171 Phan Bội Châu)

Mạc Đỉnh Chi

950,0

18

4,5

9

4,5

 

31

Lê Hồng Phong

Y Ngông

Nguyễn Thị Minh Khai

1.570,0

20

4

12

4

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết đường

165,0

14

3,5

7

3,5

 

32

Trần Phú

Phan Chu Trinh

Ngô Mây

1.005,0

20

4,75

10,5

4,75

 

Ngô Mây

Nguyễn Tri Phương

937,0

16

3,5

9

3,5

 

33

Thăng Long

Đinh Tiên Hoàng

Sau Sở Kế Hoạch & Đầu tư

155,0

10

1,5

7

1,5

 

Lê Duẩn

Đinh Tiên Hoàng

742,0

16

4,5

7

4,5

 

34

Tôn Thất Tùng

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

207,5

16

4,5

7

4,5

 

35

Phan Đình Phùng

Phan Bội Châu

An Dương Vương

543,0

18

4,5

9

4,5

 

36

Ama Khê

Nguyễn Tất Thành

Hết đường (khối 10, phường Tự An)

1.460,0

20

4,75

10,5

4,75

 

37

Ama Jhao

Nguyễn Tất Thành

Hết đường

950,0

18

4,5

9

4,5

 

38

Nguyễn Tri Phương

Phan Bội Châu

Hết đường (Khối 7, Thành Nhất)

1.352,0

18

4,5

9

4,5

 

39

Trương Công Định

Phan Bội Châu

Hẻm 111 Nguyễn Tri Phương

657,0

20

5,5

9

5,5

 

40

Nguyễn Thái Học

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

407,0

18

4,5

9

4,5

 

41

Trần Cao Vân

Phan Chu Trinh

Nguyễn Khuyến

406,0

18

4,5

9

4,5

 

42

Mai Xuân Thưởng

Phan Bội Châu

Giải Phóng

1.208,0

20

4,75

10,5

4,75

 

43

Hồ Tùng Mậu

Lê Hồng Phong

Y Ngông

660,0

16

4,5

7

4,5

 

44

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

Mai Hắc Đế

445,0

16

3,5

9

3,5

 

45

Y Nuê

Lê Duẩn

Hết đường (khối 7, phường Ea Tam)

1.553,0

18

3,75

10,5

3,75

 

46

Lý Nam Đế

Nguyễn Tất Thành

Y Bih AlêÔ

264,5

20

5,5

9

5,5

 

Y Bih AlêÔ

Lê Thánh Tông

103,9

14

3,5

7

3,5

 

47

Trần Quang Khải

Nguyễn Tất Thành

Y Bih AlêÔ

213,0

20

5,5

9

5,5

 

Y Bih AlêÔ

Phan Chu Trinh

473,0

14

3,5

7

3,5

 

48

Lê Quý Đôn

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

890,0

22

5

12

5

 

49

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Chí Thanh

Lê Thánh Tông

1.000,0

18

3,75

10,5

3,75

Đường tim lệch, bên phải 10m, bên trái 8m.

50

Hoàng Văn Thụ

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

208,0

16

4,5

7

4,5

 

51

Phù Đổng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

207,5

16

4

8

4

 

52

Cao Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

207,0

16

4

8

4

 

53

Nguyễn Biểu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

206,0

16

4

8

4

 

54

Ngô Thì Nhậm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

205,0

22

6

10

6

 

55

Hàn Mạc Tử

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,0

16

4

8

4

 

56

Phạm Ngọc Thạch

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,5

16

4

8

4

 

57

Nguyễn Thượng Hiền

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

58

Phan Đăng Lưu

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

59

Lý Chính Thắng

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

60

Thái Phiên

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

203,0

16

4

8

4

 

61

Ông Ích Khiêm

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,5

16

4

8

4

 

62

Trần Quốc Thảo

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Thọ

204,0

16

4

8

4

 

63

Lê Lai

Trương Công Định

Hết đường

313,0

18

4,5

9

4,5

 

64

An Dương Vương

Trương Công Định

Phan Đình Phùng

420,0

18

4,5

9

4,5

 

65

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Tri Phương

Hết đường

365,0

18

4,5

9

4,5

 

66

Nơ Trang Gưh

Phan Bội Châu

Mai Xuân Thưởng

1.464,3

16

4

8

4

 

67

Đinh Công Tráng

Quang Trung

Nơ Trang Gưh

950,0

16

4

8

4

 

68

Hoàng Hoa Thám

Phan Bội Châu

Lương Thế Vinh

800,0

16

4

8

4

 

Lương Thế Vinh

Y Ngông

400,0

20

4,75

10,5

4,75

Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư phường Tân Tiến

69

Mạc Đỉnh Chi

Phan Bội Châu

Mai Xuân Thưởng

950,0

20,5

5

10,5

5

 

70

Tuệ Tĩnh

Lê Duẩn

Mai Thị Lựu

2.187,0

18

4,5

9

4,5

 

71

Nguyễn Trường Tộ

Y Wang

Hết đường

2.918,6

18

4,5

9

4,5

 

72

Săm Brăm

Ôi Ắt

Phan Huy Chú

2.930,0

16

4

8

4

 

73

Nguyễn An Ninh

Lê Duẩn

Trạm tạm giam

857,0

18

4,5

9

4,5

 

74

Ngô Tất Tố

Nguyễn Công Trứ

Hùng Vương

189,0

16

4

8

4

 

75

Dương Vân Nga

Mai Hắc Đế

Y Ngông

455,0

20

4,75

10,5

4,75

 

76

Võ Thị Sáu

Nguyễn Văn Cừ

Nghĩa Trang Km5

 450,0

18

4,5

9

4,5

 

77

Phùng Hưng

Lê Duẩn

Hết đường

830,0

16

4

8

4

 

78

Nay Thông

Lê Duẩn

Hết đường

909,0

18

5

8

5

 

79

Thủ Khoa Huân

Mai Xuân Thưởng

Tỉnh Lộ 1

2.000,0

20

4

12

4

Theo QH trung tâm P. Thành Nhất

D

ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC

01

Lê Đại Hành

Trần Phú

Nguyễn Văn Trỗi

280,0

14

3,5

7

3,5

 

02

Nguyễn Cư Trinh

Phạm Hồng Thái

Nguyễn Du

850,0

14

3,5

7

3,5

 

03

Hà Huy Tập

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

232,8

14

3,5

7

3,5

 

04

Nguyễn Chánh

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

197,5

14

3,5

7

3,5

 

05

Tú Xương

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

340,5

14

3,5

7

3,5

 

06

Trần Khánh Dư

Trường Chinh

Phan Chu Trinh

745,0

14

3,5

7

3,5

 

07

Y Bih AlêÔ

Trần Hưng Đạo

Lê Thị Hồng Gấm

1.053,1

14

3,5

7

3,5

 

08

Lý Thái Tổ

Phan Bội Châu

Hà Huy Tập

304,0

14

3,5

7

3,5

 

09

Giáp Hải

Hải Triều

Nguyễn Đình Chiểu

213,0

14

3,5

7

3,5

 

10

Lê Lợi

Trần Khánh Dư

Tản Đà

160,0

14

3,5

7

3,5

 

11

Tô Hiệu

Lê Thánh Tông

Lê Thị Hồng Gấm

226,0

10

2,5

5

2,5

 

Lê Thị Hồng Gấm

Ngô Gia Tự

486,0

14

3,5

7

3,5

 

12

Y Ơn

Lê Duẩn

Hết đường

1.028,1

15

4

7

4

 

13

Đặng Thái Thân

Giải Phóng

Mai Hắc Đế

508,0

15

4

7

4

 

14

Trần Huy Liệu

Mai Hắc Đế

Y Ơn

446,0

15

4

7

4

 

15

Đặng Trần Côn

Mai Hắc Đế

Đường Khoa Y

378,6

15

4

7

4

 

16

Nguyễn Kim

Mai Hắc Đế

Hết đường

218,0

15

4

7

4

 

17

Lê Công Kiều

Mạc Đỉnh Chi

Mai Xuân Thưởng

300,0

13

2,5

8

2,5

 

18

Đinh Núp

Y Nir Ksor

A Ma Khê

953,3

15

3,75

7,5

3,75

 

19

Nam Quốc Cang

Mạc Đỉnh Chi

Mai Xuân Thưởng

300,0

13

2,5

8

2,5

 

E

ĐƯỜNG NHÓM NHÀ Ở

01

Y Thuyên Ksor

Y Nir Ksor

Hết đường

225,0

10

2

6

2

 

02

Đinh Văn Gió

Y Nir Ksor

Hết đường

225,0

10

2

6

2

 

03

Y Khu

Đường Quy hoạch

Đường Quy hoạch

377,0

10

2

6

2

 

04

Y Bhin

Đường Quy hoạch

Đường Quy hoạch

335,0

11

2,75

5,5

2,75

QH chi tiết khu dân cư Păn Lăm-Kô Sia

05

Nay Der

Y Nir Ksor

Đường Quy hoạch

329,0

10

2

6

2

 

06

Lê Minh Xuân

Y Nir Ksor

Đường Quy hoạch

331,8

10

2

6

2

 

07

Pi Năng Tắc

Y Nir Ksor

Hết đường

242,0

10

2

6

2

 

08

A Mí Đoan

Đầu đường (thửa số 04)

Hết đường (thửa số 157)

526,0

10

2

6

2

 

09

A Ma Sa

Đầu đường (thửa số 04)

Hết đường (thửa số 85)

280,0

10

2

6

2

 

10

Y Blô Ê Ban

Đầu đường (thửa số 23)

Hết đường (thửa số 99)

410,0

10

2

6

2

 

11

A Ma Quang

Đầu đường (thửa số 16)

Hết đường (thửa số 119)

383,0

10

2

6

2

 

12

Thi Sách

Đầu đường (thửa số 03)

Hết đường (thửa số 33)

463,0

10

2

6

2

 

13

Nguyễn Lâm

Đầu đường (thửa số 08)

Hết đường (thửa số 108)

279,0

10

2

6

2

 

14

Lê Thị Riêng

Lê Duẩn

Mai Thị Lựu

600,0

12

3

6

3

 

15

Lê Chân

Lê Duẩn

Y Nuê

410,0

10

2

6

2

 

16

Y Đôn

Y Nuê

Âu Cơ

180,0

10

2

6

2

 

17

Lạc Long Quân

Lê Duẩn

Siu Bleh

180,0

10

2

6

2

 

18

A Dừa

Lê Duẩn

Săm Brăm

270,0

10

2

6

2

 

19

Hàm Nghi

Phan Bội Châu

Lê Công Kiều

200,0

10

2

6

2

 

20

Cao Đạt

Nguyễn Tất Thành

Y Son Niê

110,0

10

2

6

2

 

21

Nguyễn Huy Tưởng

Lê Thánh Tông

Hết đường

150,0

10

2

6

2

 

22

Nguyễn Phi Khanh

Lê Thánh Tông

Hết đường

150,0

10

2

6

2

 

23

Sư Vạn Hạnh

Lê Thánh Tông

Hết đường

150,0

10

2

6

2

 

24

Phan Văn Khỏe

Lê Thánh Tông

Hết đường

150,0

10

2

6

2

 

25

Nguyễn Hiền

Lê Thánh Tông

Hết đường

90,0

10

2

6

2

 

26

Y Ni Ksor

Ama Jhao

Nguyễn Văn Cừ

276,6

11

2,75

5,5

2,75

QH chi tiết khu dân cư Păn Lăm-Ko Sia

Ama Jhao

Hùng Vương

936,8

11

2,75

5,5

2,75

 

27

Y Son Niê

Y Nir Ksor

Sau Ngân hàng Nhà Nước

554,5

11

2,75

5,5

2,75

 

28

Hải Triều

Lê Thánh Tông

Lý Thái Tổ

200,0

10

2

6

2

 

29

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Thánh Tông

Lý Thái Tổ

200,0

10

2

6

2

 

30

Cao Xuân Huy

Trần Khánh Dư

Trần Nhật Duật

160,0

12

3

6

3

 

31

Nguyễn Gia Thiều

Nguyễn Chí Thanh

Dã Tượng

400,0

12

3

6

3

 

32

Đặng Tất

Nguyễn Chí Thanh

Dã Tượng

400,0

12

3

6

3

 

33

Kỳ Đồng

Nguyễn Chí Thanh

Dã Tượng

180,0

10

2

6

2

 

34

Trịnh Cấn

Nguyễn Chí Thanh

Trường Mẫu Giáo Nông trường cao su 30/4

250,0

10

2

6

2

 

35

Cống Quỳnh

Ngô Gia Tự

Chu Văn An

120,0

10

2

6

2

 

36

Huỳnh Văn Bánh

Lê Công Kiều

Nam Quốc Cang

100,0

11,5

2,75

6

2,75

 

37

Phó Đức Chính

Lê Công Kiều

Nam Quốc Cang

100,0

11,5

2,75

6

2,75

 

38

Nguyễn Tiểu La

Lê Công Kiều

Nam Quốc Cang

100,0

11,5

2,75

6

2,75

 

39

Phan Kế Bính

Lê Công Kiều

Nam Quốc Cang

100,0

11,5

2,75

6

2,75

 

40

Nguyễn Thiếp

Nguyễn Cư Trinh

Nghĩa Địa

800,0

12

3

6

3

 

41

Nguyễn Huy Tự

Ngã ba nghĩa địa tàu

Hết đường

750,0

12

3

6

3

 

42

Phùng Chí Kiên

Phan Bội Châu

Hoàng Diệu

150,0

12

2,5

7

2,5

 

Hoàng Diệu

Trần Phú

218,0

10

2

6

2

 

43

Hàn Thuyên

Trần Phú

Hết đường

200,0

10

2

6

2

 

44

Trương Hán Siêu

Phan Bội Châu

Trương Công Định

180,0

10

2

6

2

 

45

Chu Mạnh Trinh

Mai Hắc Đế

Y Ơn

269,5

12

3

6

3

 

46

Phan Phù Tiên

Mai Hắc Đế

Y Ơn

369,0

12

3

6

3

 

47

Lê Văn Sỹ

Lê Duẩn

Nguyễn Viết Xuân

266,0

12

3

6

3

 

48

Tô Vĩnh Diện

Mai Hắc Đế

Lê Văn Sỹ

244,0

12

3

6

3

 

49

Bế Văn Đàn

Mai Hắc Đế

Lê Duẩn

417,0

12

3

6

3

 

50

Bùi Hữu Nghĩa

Hẻm nhánh sau tỉnh ủy

Hết đường

272,0

12

3

6

3

 

51

Hoàng Việt

Trần Quang Khải

Hết đường

100,0

10

2,25

5,5

2,25

 

52

Lê Anh Xuân

Trần Quang Khải

Hết đường

100,0

10

2,25

5,5

2,25

 

53

Bùi Huy Bích

Thăng Long

Hết đường

460,0

12

2,5

7

2,5

 

54

Trần Nguyên Hãn

Thăng Long

Hết đường

466,0

10

2

6

2

 

55

Ôi Ắt

Lê Duẩn

Hết đường (khối 3, EaTam)

540,0

12

3

6

3

 

56

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Tất Thành

Ama Khê

480,0

12

2,5

7

2,5

 

57

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

432,0

10

2

6

2

 

58

Văn Cao

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

402,5

10

2

6

2

 

59

Cao Bá Quát

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

332,5

10

2

6

2

 

60

Trần Quốc Toản

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,0

10

2

6

2

 

61

Tô Hiến Thành

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,5

10

2

6

2

 

62

Đào Tấn

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

405,0

10

2

6

2

 

63

Tống Duy Tân

Trần Nhật Duật

Trần Văn Phụ

404,0

10

2

6

2

 

64

Lương Thế Vinh

Y Ngông

Mai Xuân Thưởng

1.670,0

12

3

6

3

 

65

Hồ Xuân Hương

Phan Bội Châu

Quang Trung

420,0

10

2

6

2

 

66

Tản Đà

Lê Thánh Tông

Phan Chu Trinh

233,0

10

2,5

5

2,5

 

67

Sương Nguyệt Ánh

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

131,0

10

2,25

5,5

2,25

 

68

Trần Hữu Trang

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

127,0

10

2,25

5,5

2,25

 

69

Nguyên Hồng

Trần Quang Khải

Nguyễn Đình Chiểu

177,0

10

2,5

5

2,5

 

70

Nguyễn Văn Bé

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Trỗi

136,0

12

3,5

7

1,5

 

71

Kim Đồng

Nguyễn Tất Thành

Phan Chu Trinh

149,5

10

1,5

7

1,5

 

72

Đoàn Thị Điểm

Lý Thường Kiệt

Hết đường

88,0

12

2,5

7

2,5

 

D

CÁC QUỐC LỘ ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

01

Nguyễn Văn Cừ (Quốc lộ 26)

Bùng binh Km3 (Nguyễn Tất Thành)

Nguyễn Lương Bằng

2.400,0

32

5

10,75+(0,5)+10,75

5

Theo DA đã điều chỉnh

Nguyễn Lương Bằng

Hết địa bàn P. Tân Hòa

2.985,0

50

14

10,75+(0,5)+10,75

14

Theo DA đã điều chỉnh

02

Nguyễn Lương Bằng (Quốc lộ 27)

Nguyễn Văn Cừ

Đường vào Sân bay Buôn Ma Thuột

3.540,0

50

13,5

10,5+(2)+10,5

13,5

 

03

Nguyễn Thái Bình (Quốc lộ 27)

Đường vào Sân bay BMT

Cầu Ea Tiêu

1500,0

50

13,5

10,5+(2)+10,5

13,5

Theo DA đã điều chỉnh

04

Nguyễn Tất Thành

Ngã 6 trung tâm

Phía trái đường Chu Văn An và phía phải đường Nguyễn Văn Cừ

2.570,0

44

9

12+(2)+12

9

 

05

Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 14)

Phía phải đường Chu Văn An và phía trái đường Nguyễn Văn Cừ

Phía trái đường Nguyễn Hữu Thọ

248,6

44

9

12+(2)+12

9

 

Phía phải đường Nguyễn Hữu Thọ

Phía trái đường Giải Phóng

927,0

44

9,5

3,5 +(0,5)+7,5+(2)

+7,5+(0,5)+3,5

9,5

 

Phía phải đường Giải Phóng

Hết địa bàn P. Tân An

4.040,0

50

12,5

3,5 +(0,5)+7,5+(2)

+7,5+(0,5)+3,5

12,5

 

06

Lê Duẩn

Ngã 6 trung tâm

Cầu Ea Tam

1400,0

30

6

18

6

 

Cầu Ea Tam

Phan Huy Chú

2200,0

30

 

 

 

Theo dự án mở rộng quốc lộ 14 phía Nam thành phố Buôn Ma Thuột

07

Nguyễn Thị Định (Quốc lộ 14)

Lê Duẩn

Hết địa bàn phường Khánh Xuân

4.150,0

44