cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 Về việc cấm sử dụng một số hoá chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2002/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Ngày ban hành: 22-01-2002
  • Ngày có hiệu lực: 06-02-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-03-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1137 ngày (3 năm 1 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-03-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-03-2005, Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 Về việc cấm sử dụng một số hoá chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 Về danh mục hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh Thủy sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THUỶ SẢN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2002/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CẤM SỬ DỤNG MỘT SỐ HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỶ SẢN 

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định 50/CP ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sức khoẻ người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;

QUYẾT ĐỊNH: 

Ðiều 1. Cấm sản xuất, lưu thông và sử dụng một số hoá chất, kháng sinh nguy hiểm đối với sức khoẻ người tiêu dùng trong sản xuất và kinh doanh thuỷ sản (danh mục kèm theo).

Ðiều 2. Mọi sản phẩm thức ăn, hoá chất tẩy rửa khử trùng, hoá chất tẩy rửa ao đầm nuôi, thuốc thú y, hoá chất bảo quản thuỷ sản, trước khi sử dụng hoặc đưa ra thị trường tiêu thụ phải được kiểm tra chất lượng và dư lượng hoá chất độc hại. Sản phẩm hàng hoá phải ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QÐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản và kèm theo dòng chữ: "Không chứa các chất cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản".

Ðiều 3. Cục Bảo vệ Nguồn lợi thuỷ sản, Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh thuỷ sản theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành Quyết định này trên phạm vi cả nước. Các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (có quản lý thuỷ sản) có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan kiểm soát an toàn vệ sinh thuỷ sản trực thuộc, phối hợp với các Ban, Ngành hữu quan ở địa phương tiến hành kiểm tra, giám sát việc chấp hành Quyết định này, bao gồm việc sản xuất, ghi nhãn, phân phối và sử dụng các sản phẩm nêu tại Ðiều 2 đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản ở địa phương.

Ðiều 4. Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Ðầu tư, Cục trưởng Cục BVNL thuỷ sản, Giám đốc Trung tâm KTCL&VSTS, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (có quản lý thuỷ sản) và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuốc thú y, hoá chất tẩy rửa ao đầm, hoá chất bảo quản thuỷ sản, hoá chất tẩy rửa khử trùng, các chủ cơ sở sản xuất giống và nuôi trồng thuỷ sản, các cơ sở thu mua nguyên liệu thuỷ sản, các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh quyết định này.

Ðiều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
THỨ TRƯỞNG
 



Nguyễn Việt Thắng

 

DANH MỤC

MỘT SỐ HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ thuỷ sản)

TT

Tên chất

Phạm vi cấm sử dụng

1

Aristolochia spp. và các chế phẩm của chúng

 

2

Chloramphenicol

 

3

Chloroform

 

4

Chlorpromazine

 

5

Colchicine

 

6

Dapsone

 

7

Dimetridazole

 

8

Metronidazole

 

9

Các nitrofuran (bao gồm cả furazolidone)

 

10

Ronidazole