cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2002/QĐ-UB ngày 17/01/2002 Về giá chuẩn nhà ở xây dựng mới tại thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 17-01-2002
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-06-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1233 ngày (3 năm 4 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-06-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-06-2005, Quyết định số 05/2002/QĐ-UB ngày 17/01/2002 Về giá chuẩn nhà ở xây dựng mới tại thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 03/06/2005 Về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 05/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CHUẨN NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Căn cứ Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Sở Xây dựng tại công văn số 3724/CV-LSTCVG-XD ngày 12/12/2001.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 :

1. Ban hành Giá chuẩn nhà ở xây dựng mới tại Thành phố Hà Nội làm cơ sở xác định giá bồi thường, giải phóng mặt bằng theo Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố và làm căn cứ xác định giá trị tài sản khi chuyển giao, nhượng bán.

Đơn vị tính : 1.000 đ/m2 sàn XD

 

Cấp IV

 

Cấp II

 

Biệt thự

Cấp hạng nhà

Tường 110mm có bổ trụ, Tường bao quanh cao >3m (không kể hồi), không có trần

Tường 220mm có tường bao quanh cao >3m (không kể hồi), không có trần

Cấp III

2-3 tầng

4-5 tầng

Cấp I

Hạng 1 Biệt thự giáp tường

Hạng 2 Biệt thự song đôi (ghép)

Hạng 3 Biệt thự riêng biệt

Hạng 4 Biệt thự riêng biệt sang trọng

Giá

580

710

910

1.330

1.410

1.670

1.720

1.900

2.100

2.300

+ Nhà cấp III, cấp IV chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

+ Nhà cấp IV nếu có trần thì được tính thêm :

- Trần cót ép, trần vôi rơm : 60.000 đ/m2

- Trần gỗ, trần nhựa : 70.000 đ/m2

2. Phân loại cấp và hạng nhà thực hiện theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ Xây dựng.

3. UBND Thành phố uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cùng Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá nghiên cứu ban hành giá chuẩn xây dựng mới đối với nhà tạm, vật kiến trúc khác.

Điều 2 :

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 3892/QĐ-UB ngày 10/10/1997 của UBND Thành phố và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các phương án đền bù về nhà ở và công trình đã được UBND Thành phố phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không tính lại theo giá chuẩn quy định tại Quyết định này.

Điều 3 :

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận - huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hoàng Ân