cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2002/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 09-01-2002
  • Ngày có hiệu lực: 20-01-2002
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-06-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 377 ngày (1 năm 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2003, Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 02/2002/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2002/QĐ/BTC NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ PHỤ TÙNG XE HAI BÁNH GẮN MÁY

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất qui định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 của Chính phủ về chính sách nội địa hoá xe máy;
Sau khi tham khảo ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành có liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới quy định tại Phụ lục Danh mục phụ tùng xe 2 bánh gắn máy được điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này.

Nhóm mã số hàng hoá ghi cho các mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy quy định tại Quyết định này không áp dụng cho tất cả các mặt hàng thuộc nhóm mã số đó mà chỉ áp dụng cho các mặt hàng được ghi rõ tên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng phụ tùng xe 2 bánh gắn máy quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 20/01/2002.

Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC PHỤ TỪNG XE 2 BÁNH GẮN MÁY ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TĂNG THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Tên mặt hàng

Thuộc nhóm

Mức thuế
suất (%)

1

Ắc quy của xe 2 bánh gắn máy

8507

40

2

Chốt của xe 2 bánh gắn máy

7318

30

3

Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ, đồ nghề của xe 2 bánh gắn máy

8202

8203

8204

8205

8206

30

4

Các chi tiết cao su của xe 2 bánh gắn máy

4016

30