cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 88/2001/QĐ-UB ngày 12/10/2001 Điều chỉnh bổ sung một số tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 88/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 12-10-2001
  • Ngày có hiệu lực: 12-10-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2002
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 81 ngày ( 2 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2002
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2002, Quyết định số 88/2001/QĐ-UB ngày 12/10/2001 Điều chỉnh bổ sung một số tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2002/QĐ-UB ngày 22/01/2002 Về tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 88/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH  ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫnviệc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bản quy định chi tiết tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của sở : Tài chính-Vật giá, Cục Thuế Thành phố, Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại tờ trình số 2630/TTr-LS ngày 01/10/2001;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung về tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp Ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội (theo biểu đính kèm).

Điều 2: Các khoản điều chỉnh, bổ sung về tỷ lệ(%) phân chia các khoản thu ngân sách ghi tại Điều 1 được phép điều chỉnh từ ngày 01/01/2001.

 Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách khác không điều chỉnh theo Quyết định này vẫn được thực hiện theo đúng Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 của UBND Thành phố Hà Nội.

 Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố ; Giám đốc sở Tài chính-Vật giá ; Sở Kế hoạch và đầu tư ;Giám đốc kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố và Chủ tịch UBND các Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Vượng

 

BIỂU ĐIỀU CHỈNH , BỔ SUNG MỘT SỐ TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NSNN GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số ...88.../2001/QĐ-UB ngày 12 tháng 10 năm 2001 của UBND Thành phố Hà nội)

 

 

Số

TT

 

 

Các khoản thu

 

Tổng số thu NSNN

100%

Tỷ lệ(%) phân chia giữa  các cấp ngân sách

Ngân sách Trung ương

Ngân

sách Thành

phố

Ngân

sách

quận

huyện

Ngân

sách xã,

phường,

TTrấn

1

Thu từ DNNN quận, huyện quản lý:

-Thuế giá trị gia tăng (VAT)

-Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

100

100

 

 

70

70

 

 

20

20

 

 

10

10

 

2

Thu từ khu vực thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh

-Thuế giá trị gia tăng (VAT)

-Thuế thu nhập doanh nghiệp

-Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

100

100

100

 

 

 

70

70

-

 

 

 

20

20

-

 

 

10

10

80

 

 

 

 

 

20

3

Thu lệ phí trước bạ xe máy do chi cục Thuế quận, huyện thu

100

 

50

50