cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11/09/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 848/2001/QĐ-TCHQ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Ngày ban hành: 11-09-2001
  • Ngày có hiệu lực: 26-09-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 462 ngày (1 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2003, Quyết định số 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11/09/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 149/2002/QĐ-BTC ngày 09/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về Bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá ghi trên hợp đồng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 848/2001/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 848/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu qui định tài Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính qui định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Điều 3 Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Điều chỉnh giá tối thiểu một số mặt hàng qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng phát sinh ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 2: Giá tối thiểu của các mặt hàng điều chỉnh tại quyết định này thay thế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại qui định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các Ông Cục trưởng Cục kiểm tra - Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lê Mạnh Hùng

(Đã ký)

 

BẢNG GIÁ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 177/2001/QĐ-TCHQ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 8 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tối thiểu (USD)

CHƯƠNG 4

 

 

* Sữa chua

lít

0,60

* Mặt hàng sữa bột nguyên liệu qui định tại bảng giá 177/2001/QĐ-TCHQ bao gồm các loại sữa bột đóng trong bao bì từ 25 kg trở lên

 

 

* Hủy bỏ khung giá mặt hàng: Pho-mát; Bơ các loại qui định tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ và áp dụng khung giá sau:

 

 

* Pho-mát: + Loại đóng gói dưới 1kg

kg

3,50

+ Loại đóng trong bao bì từ 1k trở lên

kg

2,50

* Bơ (mặn, nhạt): + Loại đóng gói dưới 1kg

kg

2,50

+ Loại đóng trong bao bì từ 1kg trở lên

kg

1,70

CHƯƠNG 44

 

 

* Ván dăm gỗ ép:

 

 

+ Loại không phủ nhựa hoặc sơn

 

 

- Loại dày từ 3mm trở xuống

m2

0,50

- Loại dày trên 3mm đến 6mm

m2

0,80

- Loại dày trên 6mm đến 9mm

m2

1,20

- Loại dày trên 9mm đến 12mm

m2

1,60

- Loại dày trên12mm đến 15mm

m2

1,80

- Loại dày trên 15mm đến 18mm

m2

2,20

- Loại dày trên 18mm đến 25mm

m2

2,50

- Loại dày trên 25mm

m2

3,00

CHƯƠNG 39

 

 

* Màng (tấm, phiến) plastic tráng keo, một mặt có một lớp giấy bảo vệ:

 

 

+ Loại chưa in hình, in chữ

 

 

- Khổ trên 1m

kg

1,80

- Khổ đến 1m

kg

1,20

+ Loại đã in hình, in chữ tăng thêm 20%

 

 

CHƯƠNG 48

 

 

* Giấy và bìa tráng, láng, phủ 2 mặt (trừ các loại giấy in, giấy viết, giấy photocopy qui định tại các mục 1.4, 1.5, 1.6 của chương này).

 

 

+ Loại định lượng dưới 80gr/m2

tấn

880,00

+ Loại định lượng từ 80gr/m2 đến dưới 120gr/m2

tấn

750,00

+ Loại định lượng từ 120gr/m2 đến dưới 230gr/m2

tấn

650,00

+ Loại định lượng từ 230gr/m2 đến dưới 350gr/m2

tấn

580,00

+ Loại định lượng từ 350gr/m2 trở lên

tấn

550,00

CHƯƠNG 50, 51, 52…

 

 

* Vải giả da:

 

 

+ Loại phủ nhựa

kg

0,70

+ Loại phủ PVC

kg

1,00

CHƯƠNG 73

 

 

* Chậu rửa bát bằng loại thép không gỉ

 

 

+ Loại do Trung Quốc sản xuất:

 

 

- Loại đơn

Chiếc

4,00

- Loại đôi

Chiếc

6,00

+ Loại do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung Quốc sản xuất

 

 

CHƯƠNG 84

 

 

* Linh kiện, cụm linh kiện động cơ 15HP loại thùng nước

 

 

+ Cụm thân máy

Bộ

60,00

+ Cụm quy lát

Bộ

9,00

+ Cụm biên - piston

Bộ

14,00

+ Cụm trục khuỷu- trục cân bằng

Bộ

43,00

+ Cụm nhiên liệu

Bộ

9,00

+ Cụm bơm dầu nhờn

Bộ

1,80

+ Cụm cam

Bộ

3,70

+ Cụm nắp trước

Bộ

16,00

+ Cụm đường nạp

Bộ

2,70

+ Cụm đường xả

Bộ

1,80

+ Cụm bơm nhiên liệu cao áp

Bộ

3,40

+ Cụm vòi phun

Bộ

2,00

+ Cụm thùng nước

Bộ

9,80

+ Dụng cụ đi kèm

Bộ

12,00

+ Bao bì đóng gói

Bộ

9,80

* Linh kiện, cụm linh kiện động cơ 15HP loại két nước + đèn

 

 

+ Cụm thân máy

Bộ

60,00

+ Cụm quy lát

Bộ

9,0

+ Cụm biên - piston

bộ

14,00

+ Cụm trục khuỷu- trục cân bằng

bộ

43,00

+ Cụm nhiên liệu

bộ

9,00

+ Cụm bơm dầu nhờn

bộ

1,80

+ Cụm cam

bộ

3,70

+ Cụm nắp trước

bộ

16,00

+ Cụm đường nạp

bộ

2,70

+ Cụm đường xả

bộ

1,80

+ Cụm bơm nhiên liệu cao áp

bộ

3,40

+ Cụm vòi phun

bộ

2,00

+ Cụm két nước + đèn

bộ

50,00

+ Dụng cụ đi kèm

bộ

12,00

+ Bao bì đóng gói

bộ

9,80

* Các cụm linh kiện của động cơ nêu trên nếu nhập khẩu theo dạng linh kiện đồng bộ của cụm chi tiết thì tính bằng 90% giá của cụm linh kiện nêu trên. Trường hợp nhập khẩu không đồng bộ thì tính giá tách từng linh kiện chi tiết trên cơ sở giá của cụm linh kiện chi tiết đã xây dựng tại bảng giá

 

 

* Các cụm linh kiện của động cơ có công suất khác 15HP được tính trên cơ sở qui đổi loại 15HP

 

 

CHƯƠNG 87

 

 

* Hủy bỏ khung giá bộ linh kiện đồng bộ xe máy qui định tại mục P chương 87 bảng giá số 177/2001/QĐ-TCHQ và áp dụng khung giá sau:

 

 

a. Bộ linh kiện xe máy đồng bộ (dạng CKD)

 

 

+ Hiệu HONDA @ 150 cc

Bộ

2.500,00

+ Hiệu SUZUKI Epicuro 150 cc

Bộ

2.500,00

+ Hiệu Piaggio X9

Bộ

2.500,00

+ Hiệu Pantheon 150 cc

Bộ

2.500,00

+ Xe máy PGO các hiệu CHARGE, TIREX, MY BUBU do Đài Loan sản xuất dung tích 125 cc trở lên

Bộ

700,00

b. Bộ linh kiện đồng bộ xe máy (dạng CKD) chưa được qui định cụ thể tại mục a nêu trên được tính bằng giá tối thiểu xe nguyên chiếc cùng loại qui định tại bảng giá số: 164/2000/QĐ-BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trừ đi 70 USD/bộ.

 

 

* Bu-ji xe máy:

 

 

+ Do G7 sản xuất

Chiếc

0,60

+ Do các nước khác sản xuất

Chiếc

0,30

CHƯƠNG 91

 

 

* Đồng hồ điện tử do Thụy Sỹ sản xuất hiệu Tissot

Chiếc

35,00