cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4960/QĐ-UB ngày 09/08/2001 Về tổ chức thu, nộp phí giao thông trên xa lộ Hà Nội do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4960/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 09-08-2001
  • Ngày có hiệu lực: 09-08-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-05-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4306 ngày (11 năm 9 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-05-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-05-2013, Quyết định số 4960/QĐ-UB ngày 09/08/2001 Về tổ chức thu, nộp phí giao thông trên xa lộ Hà Nội do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 24/05/2013 Về kết thúc thu phí hoàn vốn dự án chuyển nhượng quyền thu phí đường Điện Biên Phủ và đường Kinh Dương Vương, tiến hành thu phí hoàn vốn đầu tư dự án cầu Rạch Chiếc mới trên xa lộ Hà Nội do thành phố Hồ Chí Minh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H C MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4960/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 8 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THU, NỘP PHÍ GIAO THÔNG TRÊN XA LỘ HÀ NỘI.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;

- Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và số 21/2001/TT-BTC ngày 03/4/2001 của Bộ Tài chính ban hành và hướng dẫn thực hiện về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước ;

- Căn cứ Công văn số 1107/CP-CN ngày 17/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ và công văn số 4459/TC-CSTC ngày 02/11/1998 của Bộ Tài chính về việc thu phí hoàn vốn dự án nâng cấp mở rộng đường Điện Biên Phủ ;

- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp lần thứ 6 khóa VI (số 13/2001/NQ-HĐ ngày 12/7/2001 và báo cáo thẩm định số 152/BC-KTNS ngày 09/7/2001) ;

- Căn cứ các Quyết định số 986/QĐ-UB-KT ngày 07/3/1997, số 717/QĐ-UB-DA ngày 27/01/2000, số 807/QĐ-UB ngày 07/02/2001, số 2685/QĐ-UB-QLDA ngày 11/5/1999 và số 4236/QĐ-UB-DA ngày 30/6/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố ;

- Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Sản xuất kinh doanh Thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Thanh niên xung phong thành phố (các tờ trình số 04/TT-VYC ngày 19/01/2001 và số 17/TT-VYC ngày 18/4/2001) ; Ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư (các tờ trình số 396/KHĐT-XD ngày 20/02/2001 và số 1210/KHĐT ngày 04/5/2001) ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay quy đnh v việc t chc thu, np phí giao tng trên Xa lộ Hà Ni vi nhng ni dung chính sau đây :

1. Mục đích thu phí : Tạo nguồn thu cho ngân sách thành ph đhoàn vốn đu tư công trình nâng cp m rộng đưng Đin Biên Phủ, công trình xây dựng Trạm thu phí Xa l Hà Nội.

2. Cơ quan tổ chức thu phí : Công ty Sản xuất kinh doanh Thương mại và dch v xuất nhập khẩu Thanh niên xung phong thành ph (Trạm thu phí giao thông Xa l Hà Nội).

3. Cơ quan chủ quản : Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố.

4. Địa điểm thu : Tại Km 9+100 Xa lộ Hà Nội, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.

5. Mức thu p giao thông :

5.1- Mức thu theo vé thông thưng :

Đơn vị tính : Đồng/vé

Loi xe

Mức thu

- Xe lam, xe máy kéo bông sen, xe công ng

- Xe ôtô dưi 12 ch ngồi

- Xe ôtô t 12-30 ch ngồi

- Xe ôtô t 31-50 ch ngồi

- Xe ôtô trên 50 ch ngi

- Xe tải dưới 2 tn

- Xe tải t 2 tn đến dưới 4 tn

- Xe tải t 4 tn đến dưới 10 tn

- Xe tải t 10 tn đến 15 tn, xe container 20Ft

- Xe tải trên 15 tn, xe container 40Ft

5.000

10.000

15.000

20.000

30.000

10.000

15.000

20.000

30.000

50.000

5.2- Mức thu theo vé tháng :

Đơn vị tính : Đồng/vé/tháng

Loi xe

Mức thu

- Xe lam, xe máy kéo bông sen, xe công ng

- Xe ôtô dưi 12 chngồi

- Xe ôtô t 12-30 ch ngồi

- Xe ôtô t 31-50 ch ngồi

- Xe ôtô trên 50 ch ngi

- Xe tải dưới 2 tn

- Xe tải t 2 tn đến dưới 4 tn

- Xe tải t 4 tn đến dưới 10 tn

- Xe tải t 10 tn đến 15 tn, xe container 20Ft

- Xe tải trên 15 tn, xe container 40Ft

105.000

210.000

315.000

420.000

630.000

210.000

315.000

420.000

630.000

1.050.000

6. Các đi tưng được miễn thu phí :

6.1- Các loi xe thô sơ và xe 2 bánh gn máy.

6.2- Xe chuyên dùng cu thương, các phương tin đang chnời bnn đi cp cu.

6.3- Đoàn xe tang bao gm cả xe tang và xe chngưi đi theo xe tang.

6.4- Xe chkhách ca Nhà nước, Quc hội, Chính ph và các t chc chính tr xã hi có xe Công an h tng.

6.5- Xe ca cơ quan đại din ngoi giao, t chc quốc tế thưng tti Việt Nam được hưng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao (nời s dng xe phải xut trình chng minh thư công v do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp).

6.6- Xe chuyên dùng cho thương binh, người tàn tt do chính thương binh, người tàn tt sử dụng.

6.7- Các phương tin gii đang làm nhiệm v đt xut, khn cp theo lnh huy động ca cơ quan Nhà nưc thẩm quyền như xe h đê, xe png chng bão lt, xe phòng chống dch bnh.

6.8- Xe ca lc lưng Công an, An ninh, Quân đi đang s dng đuổi bắt k gian.

6.9- Xe chuyên dùng vào mc đích an ninh quốc phòng (xe tăng, xe bc thép, xe bánh ch, xe cu ha và các xe chuyên dùng khác).

6.10- Xe cơ gii đang thc hin nhiệm v tuyên truyền cổ động các chính sách ca Đng và Nhà nưc theo lnh điu động ca quan có thẩm quyn.

6.11- Xe nhà báo s dụng (không k trưng hp nhà báo là hành khách hoặc khách mời trên phương tin ôtô do t chc, nhân khác sdụng).

6.12- Xe vn tải hành khách công cng ni thành (xe buýt) và xe đưa rước hc sinh-sinh viên đi hc.

6.13- Xe ca các đồng chí Thưng trc Thànhy, Thưng trc Hội đồng nhân dân và Tng trc y ban nhân dân thành ph.

Nhng đi tưng thuc din không thu phí nói trên phải xuất trình vi cơ quan thu phí các giấy chứng nhn (quyết định điu đng, thẻ, chng minh thư ngoi giao,.v.v..).

7. Thi gian bt đu thu phí : T ngày 05/9/2001.

Quyết định này được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 2.- Cơ quan thu phí có tch nhiệm :

- Triển khai thu theo đúng quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư s 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999, số 21/2001/TT-BTC ngày 03/4/2001 ca Bộ Tài chính.

- T chc hưng dẫn đảm bảo an toàn giao thông bình thưng trong quá trình thu p.

Điều 3.- Toàn b s tin thu được, sau khi khu trừ chi phí điu hành hp , được dùng đ hoàn trả vốn vay và tr lãi vay đầu tư các công trình nâng cp m rng đưng Đin Biên Ph và Xây dng Trạm thu phí xa lHà Nội. Sau khi kết thúc việc hoàn trả các khoản n này, quan thu phí tch nhiệm báo cáo y ban nhân dân thành ph quyết định đối với việc thu phí tiếp theo.

Điều 4.- Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông công chánh, SXây dng, Sở Tài chánh-Vt giá, Cc Thuế thành ph, Kho bạc Nhà nước thành ph, Công an thành ph, Ban T chức Chính quyền thành ph, y ban nhân dân qun 2, y ban nhân dân qun Th Đức, Lực lưng Thanh niên xung phong thành ph hưng dn và giúp đ cho Công ty Sản xut kinh doanh Thương mại và dịch vxut nhp khu Thanh niên xung phong thành ph trin khai thc hiện tt nhiệm vụ thu p, tránh tht thu.

Điều 5.- Chánh văn png Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân thành ph, Giám đốc các Sở Kế hoch và Đầu tư, S Giao thông công chánh, Sở Xây dng, Sở Tài chánh-Vt giá, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Kho bc Nhà nước thành ph, Cc trưng Cc Thuế thành ph, Trưng Ban T chc Chính quyn thành ph, Ch tch y ban nhân dân qun 2, Ch tch y ban nhân dân qun Th Đức, Ch huy trưng Lực lưng Thanh niên xung phong thành ph, Giám đc Công ty sản xuất kinh doanh Thương mại và dch v xut nhp khẩu Thanh niên xung phong thành ph và Th trưng các đơn v liên quan chu tch nhiệm thi hành quyết đnh này ./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 5
- Tng trc HĐND.TP
- TTUB : CT, PCT/ĐT
- VPUB : CPVP
- Các TNCTH
- Lưu (ĐT)

KT. CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hùng Việt