Quyết định số 501/QĐ-UB ngày 06/04/2001 Điều chỉnh định mức chi duy tu, bảo dưỡng tuyến đường giao thông (tỉnh, huyện lộ) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 501/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 06-04-2001
- Ngày có hiệu lực: 06-04-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-05-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2228 ngày (6 năm 1 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-05-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 4 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG, CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG (TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/6/1998; Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước";
Căn cứ Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí (nâng tiền lương tối thiểu từ 144.000 đồng lên 180.000 đồng) từ 01/01/2000; Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp sinh hoạt phí (nâng tiền lương tối thiểu từ 180.000 đồng lên 210.000 đồng) từ 01/01/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 29/HĐND15 ngày 24/3/2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa 15, kỳ họp thứ 4 về việc "Thông qua các tờ trình của UBND tỉnh'';
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính - Vật giá - Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ trình số 308/TT- LN ngày 09/3/2001 về việc "Đề nghị điều chỉnh định mức chi duy tu bảo dưỡng đường giao thông (tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị) và cơ chế khoán duy tu, bảo dưỡng đường giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh định mức chi duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường giao thông (tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Thời điểm thực hiện: Từ năm 2001.
Định mức duy tu, bảo dưỡng các loại đường cụ thể như sau:
1- Đối với tuyến đường tỉnh lộ: 06 triệu đồng/km/năm.
2- Đối với tuyến đường trong đô thị: 04 triệu đồng/km/năm.
3- Đối với tuyến đường huyện lộ: 02 triệu đồng/km/năm.
Điều 2: Thực hiện cơ chế khoán duy tu, bảo dưỡng đường giao thông (tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị) cho các hộ nhân dân ven đường và cá nhân người lao động.
Điều 3: Giao trách nhiệm cho:
1- Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Giám đốc và các Sở: Giao thông - Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và triển khai tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
2- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông - Vận tải trong việc chỉ đạo, kiểm tra các hạt giao thông trong thực hiện công tác quản lý, duy tu, bảo vệ các tuyến đường và công trình giao thông thuộc tỉnh quản lý (tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị); trong công tác quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí duy tu bảo dưỡng đường giao thông.
3- Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải căn cứ các tuyến đường (tỉnh lộ, huyện lộ, đường đô thị) hiện đang quản lý và định mức chi phí duy tu, bảo dưỡng đường giao thông tại Điều 1 Quyết định này để tính toán, xác định dự toán chi phí duy tu, bảo dưỡng đường giao thông tỉnh lộ, huyện lộ, đường độ thị) hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt để giao cho UBND các huyện, thị xã quản lý, thực hiện.
Điều 4: Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |