Quyết định số 3711/2000/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về việc giao nhiệm vụ quản lý sông cho Cục Đường sông Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3711/2000/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 05-12-2000
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1928 ngày (5 năm 3 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-04-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3711/2000/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 3711/2000/QĐ-BGTVT NGÀY 5 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ SÔNG CHO CỤC ĐƯỜNG SÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải:
Xét:
Đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tại Công văn số 2205/CĐS-QLĐS ngày 27/11/2000 về việc công bố bổ sung tuyến đường thuỷ nội địa do Trung ương quản lý, nhằm giảm chi phí và tăng cường năng lực vận tải thuỷ nội địa giữa cụm cảng nước sâu Thị Vải với đồng bằng sông Cửu Long:
Đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho Cục Đường sông Việt Nam tổ chức quản lý hai tuyến đường thuỷ nội địa từ cụm cảng Thị Vải đi đồng bằng sông Cửu Long:
Tuyến số I: Từ ngã ba rạch Ông Trúc với sông Thị Vải, đi theo rạch Ông Trúc 1,6 km, qua tắc Nha Phương 1,7 km, qua sông Đồng Kho 7 km, qua tắc Ông Trung 3,4 km, qua sông Đồng Tranh 14,6 km, qua sông Lòng Tàu 5 km (Cục Hàng hải Việt Nam đang quản lý), qua tắc Ông Nghĩa 3,3 km, qua kênh Bà Tống 3,2 km, qua sông Soài Rạp 5 km (Cục Hàng hải Việt Nam đang quản lý), qua sông Cần Giuộc 10 km (Cục Đường sông Việt Nam đang quản lý), qua kênh Nước Mặn 2 km, qua sông Vàm Cỏ 26 km (Cục Đường sông Việt Nam đang quản lý), qua Rạch Lá 10 km (Cục đường sông Việt Nam đang quản lý), tiếp đến vào kênh Chợ Gạo.
Tuyến số II: Từ ngã ba sông Gò Gia với sông Thị Vải, theo sông Gò Gia 6,3 km, qua tắc Bài và tắc Ông Cu 7,5 km, qua sông Đồng Tranh 6,5 km, qua rạch Tắc Rồi 7,4 km, qua sông Giừa 0,5 km, qua sông Lòng Tàu 11 km (Cục Hàng hải Việt Nam đang quản lý), qua tắc Ông Nghĩa 3,3 km, qua kênh Bà Tống 3,2 km, qua sông Soài Rạp 5 km, qua sông Cần Giuộc 10 km, qua kênh Nước Mặn 2 km, qua sông Vàm Cỏ 26 km, qua Rạch Lá 10 km, tiếp vào kênh Chợ Gạo
Điều 2. Các sông, kênh công bố tại Điều 1 được ngân sách Trung ương cấp các loại vốn theo chế độ hiện hành.
Điều 3. Các sông, kênh Cục Hàng hải và Cục Đường sông đang quản lý vẫn thực hiện theo các Quyết định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này bổ sung cho Quyết định 1731/QĐ/PC-VT ngày 10/7/1997 của Bộ trưởng Bộ GTVT công bố danh mục sông kênh thuộc Trung ương quản lý.
Điều 5. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các sông, kênh nêu trong Điều 1: các ông Chánh văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Thủ trưởng các Vụ, Ban tham mưu và các cơ quan có liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phạm Quang Tuyến (Đã ký) |