Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Công bố đường thủy nội địa quốc gia (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 68/2005/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 09-12-2005
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-05-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1155 ngày (3 năm 2 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-05-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2005/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đưường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưưởng Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các tuyến đường thủy nội địa quốc gia như Danh mục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam tổ chức quản lý, bảo trì các tuyến đưường thủy nội địa quốc gia được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2006. Quyết định này thay thế Quyết định số 1731 QĐ/PC -VT ngày 10 tháng 7 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục sông, kênh thuộc trung ương quản lý và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam chịu trách nhiệm bàn giao đúng thời hạn cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan để công bố và tổ chức quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường thủy nội địa thuộc Danh mục có quy định thời hạn chuyển thành đường thủy nội địa địa phương.
3. Đối với các tuyến đường thủy có phân công phạm vi quản lý giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Cục Đường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ Danh mục đường thủy nội địa quốc gia ban hành kèm theo Quyết định này để bàn giao phạm vi không thuộc trách nhiệm quản lý của mình; việc bàn giao giữa Cục Đường sông Việt Nam và Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện xong trước ngày 01 tháng 4 năm 2006.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưưởng các Vụ, Cục trưưởng Cục Đưường sông Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA QUỐC GIA | |||||
( Ban hành kèm theo Quyết định số : 68/2005/QĐ - BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2005 | |||||
của Bộ trưởng Bộ GTVT) | |||||
|
|
|
|
|
|
STT | Tên sông kênh | Phạm vi | Chiều dài (Km) | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
A | Miền Bắc |
|
|
|
|
1 | Sông Hồng | Ngã ba Nậm Thi | Phao số 0 Ba Lạt | 541 |
|
2 | Sông Đà | Hạ lu đập Thuỷ điện Hoà Bình | Ngã ba Hồng Đà | 58 |
|
3 | Hồ Hoà Bình | Thợng lu đập thuỷ điện Hoà Bình | Tạ Bú | 203 |
|
4 | Sông Lô | Ngã ba Lô Gâm | Ngã ba Việt Trì | 115 |
|
5 | Sông Gâm | Chiêm Hoá | Ngã ba Lô Gâm | 36 |
|
6 | Hồ Thác Bà | Cẩm Nhân | Cảng Hơng Lý | 42 |
|
|
| Đập Thác Bà | Cảng Hơng Lý | 8 |
|
7 | Sông Đuống | Ngã ba Cửa Dâu | Ngã ba Mỹ Lộc | 68 |
|
8 | Sông Luộc | Ngã ba Cửa Luộc | Quý Cao | 72 |
|
9 | Sông Đáy | Cảng Vân Đình | Phao số 0 Cửa Đáy | 163 |
|
10 | Sông Hoàng Long | Cầu Nho Quan | Ngã ba Gián Khẩu | 28 |
|
11 | Sông Đào Nam Định | Ngã Ba Hng Long | Ngã ba Độc Bộ | 33.5 |
|
12 | Sông Ninh Cơ | Ngã ba Mom Rô | Thợng lu Cảng Hải Thịnh 800m | 50 |
|
13 | Kênh Quần Liêu | Ngã ba sông Đáy | Ngã ba sông Ninh Cơ | 3.5 |
|
14 | Sông Vạc | Ngã ba sông Vân | Ngã ba Kim Đài | 28.5 |
|
15 | Kênh Yên Mô | Ngã ba Chính Đại | Ngã ba Đức Hậu | 14 |
|
16 | Sông Thái Bình | Ngã ba Lác | Ngã ba Mía | 64 |
|
| Sông Thái Bình | Quý Cao | Cửa Thái Bình | 36 |
|
17 | Sông Cầu | Hà Châu | Ngã ba Lác | 104 |
|
18 | Sông Lục Nam | Chũ | Ngã ba Nhãn | 56 |
|
19 | Sông Thơng | Bố Hạ | Ngã ba Lác | 62 |
|
20 | Sông Công | Cải Đan | Ngã ba Sông Cầu - Sông Công | 19 |
|
21 | Sông Kinh Thầy | Ngã ba Nấu Khê | Ngã ba Trại Sơn | 44.5 |
|
22 | Sông Kinh Môn | Ngã ba Kèo | Ngã ba Nống | 45 |
|
23 | Sông Kênh Khê | Ngã ba Văn úc | Ngã ba Thái Bình | 3 |
|
24 | Sông Lai Vu | Ngã ba Vũ Xá | Ngã ba Cửa Da | 26 |
|
25 | Sông Mạo Khê | Ngã ba Bến Triều | Ngã ba Bến Đụn | 18 |
|
26 | Sông Cầu Xe | Âu Cầu Xe | Ngã ba Mía | 3 |
|
27 | Sông Gùa | Ngã ba Mũi Gơm | Ngã ba Cửa Da | 4 |
|
28 | Sông Mía | Ngã ba Thái Bình | Ngã ba Văn úc | 3 |
|
29 | Sông Hoá | Ngã ba Ninh Giang | Cửa Ba Giai | 36.5 |
|
30 | Sông Trà Lý | Ngã ba Phạm Lỗ | Cửa Trà Lý | 70 |
|
31 | Sông Cấm | Ngã ba Nống | Thượng lưu Cảng Vật Cách 200m | 9 |
|
32 | Sông Đá Bạch | Ngã ba Đụn | Ngã ba sông Giá- sông Bạch đằng | 22.3 |
|
33 | Kênh Cái Tráp | Đầu kênh phía luồng Bạch Đằng | Đầu kênh phía luồng Lạch Huyện | 4.5 |
|
34 | Sông Đào Hạ Lý | Ngã ba Niệm | Ngã ba Xi măng | 3 |
|
35 | Sông Hàn | Ngã ba Trại Sơn | Ngã ba Nống | 8.5 |
|
36 | Sông Lạch Tray | Ngã ba Kênh Đồng | Cửa Lạch Tray | 49 |
|
37 | Sông Phi Liệt | Ngã ba Trại Sơn | Ngã ba Đụn | 8 |
|
38 | Sông Ruột Lợn | Ngã ba Đông Vàng Chấu | Ngã ba Tây Vàng Chấu | 7 |
|
39 | Sông Văn úc | Ngã ba Cửa Da | Cửa Văn úc | 57 |
|
40 | Sông Uông | Cầu đường bộ 1 | Ngã ba Điền Công | 14 |
|
41 | Luồng Ba Mom | Đèn Quả Xoài | Hòn Vụng Dại | 15 |
|
42 | Luồng Bái Tử Long | Hòn Một | Hòn Đũa | 13.5 |
|
43 | Luồng Bài Thơ | Núi Bài Thơ | Hòn Đầu Mối | 7 |
|
44 | Lạch Bãi Bèo | Hòn ngang Cửa Đông | Hòn Vảy Rồng | 7 |
|
45 | Vịnh Cát Bà | Cảng Cát Bà | Hòn Vảy Rồng | 2 |
|
46 | Lạch Cái Bầu - Cửa Mô | Hòn Buộm | Cửa Mô | 48 |
|
| Nhánh | Vạ Ráy ngoài - Giuộc giữa | Đông Bìa | 12 |
|
47 | Luồng Cửa Mô - Sậu Đông | Cửa Mô | Sậu Đông | 10 |
|
48 | Sông Chanh | Ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng | Đèn quả xoài | 20.5 |
|
49 | Luồng Hòn Đũa - Cửa Đối | Hòn Đũa | Cửa Đối | 46.6 |
|
50 | Luồng Hòn Gai | Hòn Tôm | Hòn Đũa | 16 |
|
51 | Lạch Ngăn | Ghềnh Đầu Phớn | Hòn Một | 16 |
|
52 | Lạch đầu Xuôi | Hòn Mời Nam | Hòn Sãi Cóc | 9 |
|
53 | Lạch Cửa Vạn | Hòn Sãi Cóc | Cửa Tùng Gấu | 4.5 |
|
54 | Lạch Tùng Gấu - Cửa Đông | Cửa Tùng Gấu | Cửa Đông | 8 |
|
55 | Lạch Giải | Hòn Một | Hòn Sãi Cóc | 6 |
|
56 | Luồng lạch Sâu | Hòn Vụng Dại | Hòn Một | 11.5 |
|
57 | Luồng lạch Buộm | Hòn Đũa | Hòn Buộm | 11 |
|
58 | Luồng Móng Cái - Cửa Mô | Cửa Mô | Vạn Tâm | 48 |
|
59 | Sông Móng Cái | Thị xã Móng Cái | Vạn Tâm | 17 |
|
60 | Luồng Vân Đồn- Cửa Đối | Cảng Cái Rồng | Cửa Đối | 37 |
|
61 | Luồng Vịnh Hạ Long | Hòn Vụng Dại | Bến khách Hòn Gai | 9.5 |
|
62 | Sông Tiên Yên | Thị trấn Tiên Yên | Cửa Mô | 31 |
|
63 | Sông Diễn Vọng | Cửa Lục | Khe Tam | 17 | Chuyển thành ĐTNĐđịa phơng từ 01/01/2009 |
64 | Sông Mông Dơng | Tài Xá | Khe Chàm | 5.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
65 | Luồng Vũng Đục | Hòn Buộm | Vũng Đục | 2.5 |
|
66 | Sông Bằng Giang | Thị xã Cao Bằng | Thuỷ Khẩu | 56 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
B | Miền Trung |
|
| 802.5 |
|
1 | Kênh Nga Sơn | Ngã ba Chế Thôn | Điện Hộ | 27 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
2 | Sông Lèn | Ngã ba Bông | Ngã ba Yên Lơng | 31 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
3 | Kênh De | Ngã ba Yên Lơng | Ngã ba Trường Xá | 6.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
4 | Sông Trường ( Tào ) | Ngã ba Trường Xá | Ngã ba Hoằng Hà | 6.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
5 | Kênh Choán | Ngã ba Hoằng Hà | Ngã ba Hoằng Phụ | 15 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
6 | Sông Mã | Ngã ba Vĩnh Ninh | Phao số 0 cửa Lạch Trào | 57 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
7 | Sông Bởi | Kim Tân | Ngã ba Vĩnh Ninh | 25.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
8 | Sông Lam | Đô Lơng | Thợng lu cảng Bến Thuỷ 200m | 96.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
9 | Sông Hoàng Mai | Cầu Tây | Cửa Lạch Cờn | 18 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
10 | Sông La | Ngã ba Linh Cảm | Ngã ba Núi Thành | 13 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
11 | Sông Nghèn | Cầu Nghèn | Cửa Sót | 38.5 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
12 | Sông Rào Cái | Thị trấn Cẩm Xuyên | Ngã ba Sơn | 37 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
13 | Sông Gianh | Đồng Lào | Thợng lu cảng xăng dầu sông Gianh 200m | 63 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
14 | Sông Son | Hang Tối | Ngã ba Văn Phú | 36 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
15 | Sông Nhật Lệ | Cầu Long Đại | Thợng lu cảng Nhật Lệ 200m | 19 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
16 | Sông Hiếu | Bến Đuồi | Thợng lu cảng Cửa Việt 200m | 27 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
17 | Sông Thạch Hãn | Ba Lòng | Ngã ba Gia Độ | 46 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
18 | Sông Hơng | Ngã ba Tuần | Thợng lu cảng xăng dầu Thuận An 200m | 34 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
19 | Phá Tam Giang và Đầm Thuỷ Tú | Vân Trình | Cửa T Hiền | 74 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
20 | Sông Trường Giang | Ngã ba An Lạc | Cảng Kỳ Hà | 67 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
21 | Sông Thu Bồn | Phà Nông Sơn | Cửa Đại | 65 | Chuyển thành ĐTNĐ địa phơng từ 01/01/2009 |
C | Miền Nam |
|
|
|
|
1 | Hồ Trị An | Cầu La Ngà | Thợng lu đập Trị An | 40 |
|
2 | Sông Đồng Nai | Ngã ba sông Bé | Ngã ba sông Sâu | 84.5 |
|
| Nhánh cù lao ông Cồn |
|
| 1 |
|
3 | Sông Sài Gòn | Hạ lu đập Dầu Tiếng 2 km | Cầu Sài Gòn | 129.5 |
|
4 | SôngVàm Cỏ Đông | Cảng Bến Kéo | Ngã ba sôngVàm Cỏ Đông - Tây | 131 |
|
5 | Sông Vàm Cỏ Tây | Vĩnh Hng | Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây | 158.5 |
|
6 | Sông Vàm Cỏ | Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây | Ngã ba sông Soài Rạp | 35.5 |
|
7 | Kênh Tẻ | Ngã ba sông Sài Gòn | Ngã ba Kênh Đôi | 4.5 |
|
8 | Kênh Đôi | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba sôngChợ Đệm Bến Lức | 8.5 |
|
9 | Sông Chợ Đệm Bến Lức | Ngã ba Kênh Đôi | Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông | 20 |
|
10 | Kênh Thủ Thừa | Ngã ba sôngVàm Cỏ Đông | Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây | 10.5 |
|
11 | Rạch Ông Lớn | Ngã ba Kênh Tẻ | Ngã ba Kênh cây Khô | 5 |
|
12 | Kênh Cây Khô | Ngã ba sông Cần Giuộc | Ngã ba rạchÔng Lớn | 3.5 |
|
13 | Sông Cần Giuộc | Ngã ba kênhCây Khô | Ngã ba sông Soài Rạp | 35.5 |
|
14 | Kênh Nớc Mặn | Ngã ba kênh Nớc Mặn - Cần Giuộc | Ngã ba kênh NớcMặn-Vàm Cỏ | 2 |
|
15 | Rạch ông Trúc | Sông Thị Vải | Tắt Nha Phơng | 1.6 |
|
16 | Tắt Nha Phơng | Rạch Ông Trúc | Sông Đồng Kho | 1.7 |
|
17 | Sông Đồng Kho | Tắt Nha phơng | Tắt ông Trung | 7 |
|
18 | Tắt ông Trung | Sông Đồng Kho | Sông Đồng Tranh | 3.4 |
|
19 | Sông Đồng Tranh | Ngã ba sông Lòng Tàu | Ngã ba sông Ngã Bảy | 25.3 |
|
20 | Tắt ông Cu - Tắt Bài | Ngã ba Sông Gò Gia | Ngã ba sông Đồng Tranh | 7.5 |
|
21 | Tắt ông Nghĩa | Ngã ba Sông Lòng tàu | Kênh Bà Tống | 3.3 |
|
22 | Kênh Bà Tống | Ngã ba kênh Tắt ông Nghĩa | Ngã ba sông Soài rạp | 3.2 |
|
23 | Sông Dần Xây | Ngã ba Sông Lòng Tàu | Ngã ba Sông Dinh Bà | 4.4 |
|
24 | Sông Dinh Bà | Ngã ba Sông Dần Xây | Ngã ba sông Lò Rèn | 6.1 |
|
25 | Sông Lò Rèn | Ngã ba Sông Dinh Bà | Ngã ba sông Vàm Sát | 4.1 |
|
26 | Sông Vàm Sát | Ngã ba Sông Lò Rèn | Ngã ba sông Soài Rạp | 9.7 |
|
27 | Rạch Lá | Ngã ba sôngVàm Cỏ | Ngã kênh Chợ Gạo | 10 |
|
28 | Kênh Chợ Gạo | Ngã ba Rạch Lá | Ngã ba Rạch Kỳ Hôn | 11.5 |
|
29 | Rạch Kỳ Hôn | Ngã ba kênh Chợ Gạo | Ngã ba sông Tiền | 7 |
|
30 | Sông Tiền | Biên giới Campuchia | Thợng lu cảng Mỹ Tho 500m | 176.7 |
|
| Nhánh cù lao Bình Thành | Bình Hàng Trung - Cao Lãnh | Bình Hàng Tây - Cao Lãnh | 4 |
|
| Nhánh cù lao Tây, Cù lao Ma | Phú Thuận B - Hồng Ngự | Tân Long - Huyện Thanh Bình | 27 |
|
| Nhánh cù lao Long Khánh | Long Khánh A -Hồng Ngự | Long Khánh B -Hồng Ngự | 10 |
|
31 | Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hng | Vĩnh Hng | Ngã ba sông Tiền | 42 |
|
32 | Kênh Tháp Mời số 1 | Ngã ba sôngTiền | Ngã ba sôngVàm Cỏ Tây | 90.5 |
|
33 | Kênh Tháp Mời số 2 | Ngã ba sông Tiền | Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây | 93.5 |
|
34 | Kênh Phớc Xuyên | Ngã ba kênh Hồng Ngự | Ngã ba kênh 4 Bis | 28 |
|
35 | Kênh 4 bis | Ngã ba kênh Đồng Tiến | Ngã ba kênh Nguyễn Văn Tiếp | 16.5 |
|
36 | Kênh T Mới | Ngã ba kênh 4 Bis | Ngã ba kênh 28 | 10 |
|
37 | Kênh 28 | Ngã ba kênh T Mới | Nhã ba sông Tiền | 20 |
|
38 | Kênh Xáng Long Định | Ngã ba sông Tiền | Ngã ba kênh Tháp Mời số 2 | 18.5 |
|
39 | SôngVàm Nao | Ngã ba sông Tiền | Ngã ba sông Hậu | 6.5 |
|
40 | Kênh Tân Châu | Ngã ba sông Tiền | Ngã ba sông Hậu | 9.5 |
|
41 | Kênh Lấp Vò Sa Đéc | Ngã ba sông Tiền | Ngã ba sông Hậu | 50 |
|
42 | Rạch ông Chưởng | Ngã ba sông Tiền ( Chợ Mới ) | Ngã ba sông Hậu | 23 |
|
43 | Kênh Chẹt Sậy | Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa) | Ngã ba sông Bến Tre | 9 |
|
44 | Sông Bến Tre | Ngã ba sông Bến Tre Hàm Luông | Ngã ba kênh Chẹt Sậy | 7.5 |
|
45 | Sông Hàm Luông | Ngã ba sông Tiền | Cửa Hàm Luông | 86 |
|
46 | Rạch và Kênh Mỏ Cày | Ngã ba sông Hàm Luông | Ngã ba sông Cổ Chiên | 16 |
|
47 | Kênh Chợ Lách | Ngã ba Chợ Lách-Sông Tiền | Ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên | 10.7 |
|
48 | Sông Cổ Chiên | Ngã ba Sông Cổ Chiên - Sông Tiền | Cửa Cổ Chiên | 109 |
|
| Nhánh Cung Hầu | Ngã ba sông Cổ Chiên | Ngã ba kênh Trà Vinh | 4 |
|
49 | Kênh Trà Vinh | Ngã ba sông Cổ Chiên | Cầu Trà Vinh | 4.5 |
|
50 | Sông và Kênh Măng Thít | Ngã ba Măng Thít - Cổ Chiên | Ngã ba rạch Trà Ôn | 42 |
|
51 | Rạch Trà Ôn | Ngã ba sông Măng Thít | Ngã ba sông Hậu | 5 |
|
52 | Sông Hậu | Ngã ba kênh Tân Châu | Thợng lu cảng Cần Thơ 300m | 107.5 |
|
| Nhánh cù lao Ông Hổ | Thị trấn An Châu - Châu Thành | Mỹ Hoà Hng - Thành phố Long Xuyên | 7.5 |
|
| Nhánh Năng Gù - Thị Hoà | Bình Mỹ - Huyện Châu Phú | An Hoà - Châu Thành | 16 |
|
53 | Sông Châu Đốc | Ngã ba sông Hậu | Ngã ba kênh Vĩnh Tế | 1.5 |
|
54 | Kênh Vĩnh Tế | Ngã ba sông Châu Đốc | Bến Đá | 8.5 |
|
55 | Kênh Tri Tôn Hậu Giang | Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên | Ngã ba sông Hậu | 57.5 |
|
56 | Kênh Ba Thê | Ngã ba sông Hậu | Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên | 57 |
|
57 | Kênh Rạch Giá Long Xuyên | Ngã ba sông Hậu | Cửa Rạch Giá | 63.5 |
|
58 | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | Ngã ba sông Hậu | Ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên | 59 |
|
59 | Kênh Mặc Cần Dng | Ngã ba kênh Ba Thê | Ngã ba kênh Tám Ngàn | 12.5 |
|
60 | Kênh Tám Ngàn | Ngã ba kênh Mạc Cần Dng | Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên | 36 |
|
61 | Kênh Rạch Giá Hà Tiên | Ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên | Cửa biển | 84.5 |
|
62 | Kênh Ba Hòn | Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên | Cống Ba Hòn | 5 |
|
63 | Kênh Vành đai - Rạch Giá | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | Kênh Rạch Gía Hà Tiên | 8 |
|
64 | Kênh Đòn Giông | Kênh Vành Đai | Kênh ông Hiển Tà Niên | 5 |
|
65 | Kênh Ông Hiển Tà Niên | Ngã ba sông Cái Bé | Ngã ba kênh Tắc Ráng | 8.5 |
|
66 | Rạch Cần Thơ | Ngã ba sông Hậu | Ngã ba kênh Xà No | 16 |
|
67 | Kênh Xà No | Ngã ba rạch Cần Thơ | Ngã ba rạch Cái Nhứt | 39.5 |
|
68 | Rạch Cái Nhứt | Ngã ba kênh Xà No | Ngã ba rạch Cái T | 3 |
|
69 | Rạch Cái T | Ngã ba rạch Cái Nhứt | Ngã ba sông Cái Lớn | 12.5 |
|
70 | Rạch Ngã Ba Đình | Ngã ba rạch Cái Tàu | Ngã ba kênh Sông Trẹm Cạnh Đền | 11.5 |
|
71 | Kênh Sông Trẹm Cạnh Đền | Ngã ba rạchNgã Ba Đình | Ngã ba kênh sông Trẹm | 33.5 |
|
72 | Kênh Tắt Cây Trâm | Ngã ba sông Cái Lớn | Ngã ba rạch Cái Tàu | 5 |
|
73 | Rạch Cái Tàu | Ngã ba Kênh Tắt Cây Trâm | Ngã ba sông Cái Lớn | 18 |
|
74 | Sông Cái Bé | Ngã ba kênh Thốt Nốt | Rạch Khe Luông | 54 |
|
75 | Rạch Khe Luông | Ngã ba sông Cái Bé | Ngã ba sông Cái Lớn | 1.5 |
|
76 | Sông Cái Lớn | Ngã ba Tắt Cây Trâm | Cửa Cái Lớn | 56 |
|
77 | Kênh Tắt Cậu | Ngã ba sông Cái Lớn | Ngã ba sông Cái Bé | 1.5 |
|
78 | Rạch Cái Côn | Ngã ba sông Hậu | Ngã bảy Phụng Hiệp | 16.5 |
|
79 | Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp | Ngã 7 Phụng Hiệp | Cà Mau | 105 |
|
80 | Rạch Ô Môn | Ngã ba Sông Hậu | Ngã ba Kênh Thị Đội | 15.2 |
|
81 | Kênh Thị Đội Ô Môn | Ngã ba Rạch Ô Môn | Ngã ba Kênh Thốt Nốt | 27.5 |
|
82 | Kênh Thốt Nốt | Ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn | Ngã ba Sông Cái Bé | 4.8 |
|
83 | Sông Trèm Trẹm | Ngã ba sông Ông Đốc | Ngã ba kênhTân Bằng Cán Gáo | 40 |
|
84 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo | Ngã ba sôngTrèm Trẹm | Ngã ba sông Cái Lớn | 40 |
|
85 | Sông Tắt Thủ | Ngã ba sông Ông Đốc | Ngã ba sông Gành Hào | 4.5 |
|
86 | Sông Ông Đốc | Ngã ba sông Trèm Trẹm | Cửa Ông Đốc | 49.5 |
|
87 | Kênh Tắt Cù Lao Mây | Sông Hậu (phía Trà Ôn) | Sông Hậu (phía Cái Côn) | 3.5 |
|
88 | Rạch Đại Ngải | Ngã ba sông Hậu | Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu | 4.5 |
|
89 | Kênh Phú Hữu Bãi Xàu | Ngã ba rạch Đại Ngải | Ngã ba rạch Thạnh Lợi | 15.5 |
|
90 | Rạch Thạnh Lợi | Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu | Ngã bakênh Ba Xuyên Dừa Tho | 1.5 |
|
91 | Rạch Ba Xuyên Dừa Tho | Ngã ba sông Cổ Cò | Ngã ba rạchThạnh Lợi | 20 |
|
92 | Sông Cổ cò | Ngã ba kênh Ba Xuyên Dừa Tho | Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo | 19 |
|
93 | Kênh Bạc Liêu - Vàm Lẽo | Ngã ba sông Cổ Cò | Ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau | 18 |
|
94 | Kênh Bạc Liêu Cà Mau | Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo | Ngã ba sông Gành Hào | 67 |
|
95 | Sông Gành Hào | Ngã ba sông Tắt Thủ | Phao số 0 Gành Hào | 62.5 |
|
96 | Kênh Cái Nháp | Ngã ba sông Bảy Hạp | Ngã ba sông Cửa Lớn | 11 |
|
97 | Kênh Lơng Thế Trân | Ngã ba sông Ông Đốc | Ngã ba sông Gành Hào | 10 |
|
98 | Kênh Hộ Phòng Gành Hào | Hộ Phòng | Ngã ba kênh Gành Hào | 18 |
|
99 | Kênh Bảy Hạp Gành Hào | Ngã ba sông Gành Hào | Ngã ba sông Bảy Hạp | 9 |
|
100 | Sông Bảy Hạp | Ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào | Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp | 25 |
|
101 | KênhTắt Năm Căn | Ngã ba sông Bảy Hạp | Năm Căn | 11.5 |
|
| Tổng cộng |
|
| 6,612.6 |
|