cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 85/2000/QĐ-UB ngày 19/09/2000 Ban hành quy định thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 85/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 19-09-2000
  • Ngày có hiệu lực: 19-09-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-05-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2441 ngày (6 năm 8 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-05-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-05-2007, Quyết định số 85/2000/QĐ-UB ngày 19/09/2000 Ban hành quy định thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 17/05/2007 Ban hành Quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 85/2000/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 19 tháng 09 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC “

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.
Căn cứ nghị định số: 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ “ Về việc Ban hành Quy chế Đấu thầu”.
Căn cứ Nghị định số : 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ “ Về việc sữa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số: 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số : 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư tại tờ trình số: 424/TT-KH ngày 05/9/2000.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này một số quy định thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn Tỉnh Bình Phước. Quyết định này thay thế quyết định số 239/1999/QĐ-UB ngày 04/11/1999 của UBND tỉnh Bình Phước.

Điều 2: Các Ông (Bà) Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giáo đốc sơ Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND huyện, thi xã, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ VÀ THỜI GIAN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN ĐỒNG PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 29/10/2001 của UBND tỉnh Bình Phước)

Điều 1: Đối tượng, Phạm vi áp dụng

1. Đối tượng: Đối tượng thu tiền sử dụng đất là các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có đất thổ cư bị đền bù giải tỏa hết đất ở hoặc diện tích đất ở còn lại dưới 40m2 trong khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện và các đối tượng khác có nhu cầu được Hội đồng xét duyệt giao đất ở theo chinh sách tái định cư của huyện và được UBND huyện quyết định.

2. Phạm vi áp dụng: Đất khu tái định cư Trung tâm hành chính huyện Đồng Phú.

Điều 2: Đơn giá thu tiền sử dụng đất

Các đối tượng được giao đất tại Điều 1 ở trên có nhu cầu về đất ở, muốn định cư tại khu vực tái định cư Trung tâm hành chính huyện khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất làm nhà ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo đơn giá tương ứng với vị trí đất trong khu vực tái định cư Trung tâm hành chính huyện.

Đối với các lô đất nằm ở vị trí ngã ba, ngã tư thì đơn giá được tính tăng lên theo hệ số 1, 2 lần so với đơn giá đất theo vị trí của lô đất liền kề.

Đơn giá các lô đất: Theo sơ đồ quy hoạch khu tái định cư gồm khu A, B, C, D, E và F (có sơ đồ, đơn giá chi tiết kèm theo).

Điều 3: Cách thức tiến hành phân lô đất

Giao đất theo nguyên tắc sau:

1. Ưu tiên giao đất cho đối tượng bị thu hồi đất khu đất có từng vị trí tương ứng với khu vực trước khi đền bù giải tỏa.

2. Ưu tiên cho những hộ sớm thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng, tiếp đến là những hộ thuộc đối tượng chính sách xã hội như người có công với cách mạng, gia đình, liệt sĩ, thương bình.

3. Các hộ có đủ điều kiện giao đất tái định cư mà có nhà, đất bị giải tỏa nằm ở mặt tiền đường ĐT 741 thì sẽ được đăng ký ở ngay lô mặt tiền của khu tái định cư. Trong trường hợp số lượnglô mặt tiền không đủ thì thứ tự ưu tiên sẽ được tính cụ thể cho những trường hợp có vị trí trung tâm hơn và có nhà trên diện tích đất thổ cư rọng, có đất thổ cư mà chiều ngang đất mặt tiền đường ĐT 741 rộng, những hộ kế tiếp dạng này nếu bố trí những lô ở bên trong sẽ được chọn vị trí thích hợp.

4. Hộ gia đình có diện tích giải tỏa trên 500m2 (có đất thổ cư được đền bù), và có từ 05 nhân khẩu trở lên thường trú tại địa điểm giải tỏa (trong đó có ít nhất 03 nhân khẩu trên 16 tuổi và có ít nhất 01 ng con trong hộ đã lập gia đình nhưng chưa tách hộ) nếu thực sự có nhu cầu tách hộ được Hội đồng giao đất ở xét duyệt thì được giao 2 lô tái định cư (tạm thời trước mắt bố trí mỗi hộ 01 lô).

5. Các trường hợp tạm trú nếu có nhu cầu bố trí đất tái định cư tuỳ từng trường hợp cụ thể UBND huyện sẽ xem xét bố trí theo quy hoạch của huyện.

Điều 4: Phương thức thu, thời hạn nộp tiền sử dụng đất

Căn cứ vào thời điểm Giám đốc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà thời hạn nộp tiền sử dụng đất được thực hiện như sau:

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận bàn giao mốc ranh giới, người được giao đất phải nộp đủ 100% tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế.

Trong trường hợp người sử dụng đất có khó khăn về đời sống (những hộ thuộc diện xóa đói giảm nghèo, bị tai nạn bất ngời, bệnh tật kinh niên phải điều trị dài ngày), những hộ thuộc diện chính sách (thương binh, liệt sĩ) được UBND xã Tân lợi nơi người đó cư trú xác nhận thì được chậm nộp tiền sử dụng đất. Đối với trường hợp này, thời gian và tiền sử dụng đất được chậm nộp theo thông báo của cơ quan thuế như sau:

Lần 1: Nộp ngay 60% tổng giá trị tiền sử dụng đất kể từ ngày nhận bàn giao cột mốc ranh giới đất.

Lần 2: Nộp hết 40% tổng giá trị tiền sử dụng đất còn lại trong thời hạn tối đa đến hết ngày 31/12/2002.

Sau khi nộp đủ 100% tiền sử dụng đất theo quy định, người sử dụng đất sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 5: Chính sách miễn giảm

Chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo đúng Điều 9, Điều 10 Chương III của Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và tại Mục C của Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/200 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 38/2000/NĐ-CP.

Điều 6: Trách nhiệm của các ngành trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Ban quản lý dự án kết hợp với Phòng Công nghiệp – GTXD, Phòng Địa chính, UBND xã Tân Lợi có trách nhiệm cắm mốc phân lô đất tại thực địa và bàn giao mốc giới, số lô đất cho từng hộ theo Điều 3 của quy định này.

Sau khi có quyết định thuận giao đất, UBND xã Tân Lợi cùng Phòng Địa chính phải thông báo, bàn giao mốc giới trên thực địa cho hộ gia đình, cá nhân được giao đất và hướng dẫn người sử dụng đất trên cơ quan Thuế để nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của quy định này.

2. Chi cục Thuế tổ chức việc thu tiền sử dụng đất theo quy định, đồng thời kiểm tra, xác minh tài liệu kê khai và đôn đốc việc thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định tại Điều 4 của quy định này. Toàn bộ số tiền sử dụng đất đã thu kể cả tiền phạt chậm nộp (nếu có) được thực hiện nộp 100% tại Trụ sở kho bạc Nhà nước huyện Đồng Phú theo đúng mục lục ngân sách Nhà nước.

3. UBND xã Tân Lợi lập danh sách, hồ sơ thủ tục đề nghị giao đất gửi Phòng Địa chính trình UBND huyện quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở đã nộp đủ 100% tiền sử dụng đất theo đúng quy định này.

Điều 7: Xử lý vi phạm

1. Các hộ gia đình, cá nhân được giao đất khu vực tái định cư Trung tâm hành chính không thực hiện đúng quy định tại văn bản này được xử lý như sau:

a) Hết thời hạn nộp tiền sử dụng đất mà chưa nộp hoặc chưa nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan Thuế thì ngoài việc phải nộp đủ tiền sử dụng đất theo quy định còn phải chịu phạt chậm nộp: cứ mỗi ngày chậm nộp tiền sử dụng đất phải chịu phạt là 0,1% (một phần nghìn) tính trên số tiền sử dụng đất chậm nộp vào ngân sách Nhà nước.

b) Nếu chậm nộp tiền sử dụng đất so với thời gian quy định tại Điều 4 của quy định này đã được thông báo 03 lần trong vòng 01 tháng mà không nộp đủ tiền sử dụng đất và tiền phạt chậm nộp (nếu có) sẽ bị Nhà nước thu hồi đất và không được hoàn lại số tiền sử dụng đất đã nộp vào ngân sách Nhà nước.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô tiền sử dụng đất thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền đã chiếm dụng, tham ô và tùy theo mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Khiếu nại và thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức được Nhà nước giao đất tại khu tái định cư Trung tâm hành chính huyện, có quyền khiếu nại về việc thi hành không đúng những quy định về đơn giá, mức thu và thời gian nộp tiền sử dụng đất ban hành theo quy định tại văn bản này. Đơn khiếu nại được gởi đến cơ quan trực tiếp thu tiền sử dụng đất (Chi cục thuế) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Thuế. Trong thời gian chờ cấp có thẩm quyền giải quyết thì người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền do cơ quan Thuế đã thông báo. Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định xử lý của cơ quan hoặc quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Cục Thuế tỉnh.

 

BẢNG GIÁ TIỀN THU

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU VỰC TÁI ĐỊNH CƯ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN ĐỒNG PHÚ

Địa bàn: Xã Tân Lợi - Huyện Đồng Phú
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 29 tháng 10 năm 2001 của UBND tỉnh)

 

Ký hiệu lô

Lô số

 

Đơn giá (Đồng/m2)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

Tiếp giáp ĐT 741

 

 

 

 

1

Ký hiệu khu : A34

 

32

 

 

 

 

179; 184

2

216.000

Ngã 3, 4: vị trí 1* hệ số 1,2

 

 

từ lô 180 - 183

4

180.000

vị trí 1

 

 

từ lô 159 – 168

10

100.000

vị trí 2

 

 

từ lô 169 – 178

10

100.000

vị trí 2

 

 

153

1

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

 

 

từ lô 154 – 157

4

100.000

vị trí 2

 

 

158

1

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

2

Ký hiệu khu : D34

 

32

 

 

 

 

27; 32

2

216.000

Ngã 3, 4: vị trí 1* hệ số 1,2

 

 

từ lô 28 - 31

4

180.000

vị trí 1

 

 

từ lô 7 – 16

10

100.000

vị trí 2

 

 

từ lô 17 – 26

10

100.000

vị trí 2

 

 

1

1

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

 

 

từ lô 2 – 5

4

100.000

vị trí 2

 

 

6

1

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

II

Không tiếp giáp ĐT 741

 

 

 

 

1

Ký hiệu khu : B34

 

32

 

 

 

 

147; 152

2

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

 

 

từ lô 148 - 151

4

100.000

vị trí 2

 

 

từ lô 127 – 136

10

80.000

vị trí 3

 

 

từ lô 137 – 146

10

80.000

vị trí 3

 

 

121

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 122 – 125

4

80.000

vị trí 3

 

 

126

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

2

Ký hiệu khu : C34

 

32

 

 

 

 

115

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 116 – 119

4

80.000

vị trí 3

 

 

120

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 99 – 106

10

50.000

vị trí 4

 

 

từ lô 107 – 114

10

50.000

vị trí 4

 

 

93

1

60.000

Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2

 

 

từ lô 94 – 97

4

50.000

vị trí 4

 

 

98

1

60.000

Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2

3

Ký hiệu khu : E34

 

32

 

 

 

 

59; 64

2

120.000

Ngã 3, 4: vị trí 2* hệ số 1,2

 

 

từ lô 60 – 63

4

100.000

vị trí 2

 

 

từ lô 39 – 48

10

80.000

vị trí 3

 

 

từ lô 49 – 58

10

80.000

vị trí 3

 

 

33

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 34 – 37

4

80.000

vị trí 3

 

 

38

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

4

Ký hiệu khu : F34

 

32

 

 

 

 

87

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 88 – 91

4

80.000

vị trí 3

 

 

92

1

96.000

Ngã 3, 4: vị trí 3* hệ số 1,2

 

 

từ lô 71 – 78

10

50.000

vị trí 4

 

 

từ lô 79 – 86

10

50.000

vị trí 4

 

 

65

1

60.000

Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2

 

 

từ lô 66 – 69

4

50.000

vị trí 4

 

 

70

1

60.000

Ngã 3, 4: vị trí 4* hệ số 1,2

 

Tổng cộng (I + II)

 

192