cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 58/2000/QĐ-BTC ngày 21/04/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về biểu mức thu lệ phí kiểm định ký thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 58/2000/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 21-04-2000
  • Ngày có hiệu lực: 06-05-2000
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-06-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 994 ngày (2 năm 8 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2003, Quyết định số 58/2000/QĐ-BTC ngày 21/04/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về biểu mức thu lệ phí kiểm định ký thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 03/2003/TT-BTC ngày 10/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2000/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ liên quan và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật áp dụng thu như sau:

1. Kiểm định lần đầu để cấp giấy phép, kiểm định định kỳ để gia hạn giấy phép thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.

2. Kiểm định định kỳ theo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn không gia hạn giấy phép thu bằng 50% mức thu quy định tại biểu mức thu.

3. Kiểm định bất thường theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hoặc theo yêu cầu của cơ sở thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.

Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:

1. Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật:

a) Trường hợp cơ quan thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích tối đa 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính. Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Trường hợp cơ quan thu lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích số tiền lệ phí kiểm định thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu và công tác kiểm định kỹ thuật theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, nhưng mức trích tối đa không quá 90 % số tiền lệ phí thu được; Số tiền lệ phí thu được còn lại (tối thiểu là 10%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Đối với lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cơ quan thu lệ phí được trích 10% số tiền lệ phí cấp giấy phép thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu, số tiền lệ phí cấp giấy phép còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.

Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2000/QĐ/BTC ngày 21 tháng 4 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. BIỂU MỨC LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN

STT

Tên loại thiết bị

Đơn vị tính

Công suất, dung tích, trọng tải

Mức thu một lần (đồng)

1

2

3

4

5

01

Nồi hơi

cái/kiểm định

Nhỏ hơn 0,5T/h

300.000

 

 

-nt-

Từ 0,5 T/h đến 1 T/h

500.000

 

 

-nt-

Trên 1 T/h đến 2T/h

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 2 T/h đến 4T/h

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 4 T/h đến 6T/h

1.800.000

 

 

-nt-

Trên 6 T/h đến 10T/h

2.200.000

 

 

-nt-

Trên 10 T/h đến 25T/h

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 25 T/h đến 75T/h

6.000.000

 

 

-nt-

Trên 75 T/h đến 125T/h

8.000.000

 

 

-nt-

Trên 125 T/h đến 200T/h

13.000.000

 

 

-nt-

Trên 200 T/h đến 400T/h

18.000.000

 

 

-nt-

Trên 400 T/h

22.000.000

02

Bình chịu áp lực

Bình/kiểm định

Nhỏ hơn 1m3

150.000

 

 

-nt-

Từ 1m3 đến 2 m3

300.000

 

 

-nt-

Trên 2 m3 đến 5m3

400.000

 

 

-nt-

Trên 5m3 đến 10 m3

600.000

 

 

-nt-

Trên 10m3 đến 25 m3

800.000

 

 

-nt-

Trên 25m3 đến 50 m3

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 50m3 đến 100 m3

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 100 m3 đến 500m3

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 500 m3

6.000.000

03

Chai chứa khí

Chai/kiểm định

Chai tiêu chuẩn

60.000

 

 

-nt-

Chai phi tiêu chuẩn

80.000

04

Hệ thống lạnh

Hệ thống/ kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Dưới 30.000Kcal/h

1.000.000

 

 

-nt-

Từ 30.000Kcal/h đến 50.000Kcal

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 50.000Kcal/h đến 100.000Kcal/h

2.000.000

 

 

-nt-

Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000Kcal/h

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 250.000Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

3.000.000

 

 

-nt-

Trên 1.000.000 Kcal/h

4.000.000

05

Hệ thống điều chế và nạp khí

Hệ thống/ kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

2.000.000

 

 

-nt-

Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên

3.000.000

06

Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi)

mét/kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm

10.000

 

 

-nt-

Đường kính trên 150mm

15.000

07

Thang cuốn (không kể năng suất)

cái/kiểm định

 

2.000.000

08

Thang máy

 

 

 

 

 

cái/kiểm định

Dưới 10 tầng

1.500.000

 

 

-nt-

Từ 10 tầng trở lên

2.500.000

09

Máy trục

cái/kiểm định

 

 

 

 

-nt-

Dưới 1 tấn

500.000

 

 

-nt-

Từ 1 tấn đến 3 tấn

600.000

 

 

-nt-

Trên 3 tấn đến 5 tấn

800.000

 

 

-nt-

Trên 5 tấn đến 7,5 tấn

1.000.000

 

 

-nt-

Trên 7,5 tấn đến 10 tấn

1.500.000

 

 

-nt-

Trên 10 tấn đến 15 tấn

1.700.000

 

 

-nt-

Trên 15 tấn đến 20 tấn

2.000.000

 

 

-nt-

Trên 20 tấn đến 30 tấn

2.500.000

 

 

-nt-

Trên 30 tấn đến 50 tấn

3.000.000

 

 

-nt-

Trên 50 tấn đến 75 tấn

3.500.000

 

 

-nt-

Trên 75 tấn đến 100 tấn

4.000.000

 

 

-nt-

Trên 100 tấn

6.000.000

II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là: 40.000 đồng/1giấy.