cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 Ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2000/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 21-02-2000
  • Ngày có hiệu lực: 07-03-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-12-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1372 ngày (3 năm 9 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-12-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-12-2003, Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 Ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2000/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU PHÍ,LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Điều 13, Điều 14 Quy định về hệ thống tổ chức, thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.

Điều 2.- Đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không phải nộp phí, lệ phí sau đây:

1. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay sử dụng trong thời gian đi đường.

2. Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.

3. Kiểm dịch lô giống cây trồng có khối lượng nhỏ dùng cho nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật (không vì mục đích kinh doanh) theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Riêng dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật tại Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã sẽ có quy định riêng.

Điều 3.- Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật được trích tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để phục vụ hoạt động bảo vệ, kiểm dịch thực vật và việc tổ chức thu phí, lệ phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, nhưng mức trích tối đa không quá 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được; số tiền còn lại (tối thiểu 20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật trái với Quyết định này.

Điều 5.- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21 tháng 2 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH, CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH (KINH DOANH) THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÀNH NGHỀ KHỬ TRÙNG:

1. Thầm định và cấp giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):

STT

Chỉ tiêu

Mức thu một lần cấp

 

 

Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (1.000 đồng)

Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD)

1

Thẩm định và cấp giấy đăng ký, khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp

600

150

2

Thẩm định và cấp giấy đăng ký khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng

1.000

200

3

Thẩm định và cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV

3.000

500

4

Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung)

600

150

5

Thẩm định cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy phép đăng ký

600

150

6

Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy xác nhận điều kiện sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc BVTV

2.000

500

7

Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy phép hành nghề kinh doanh thuốc BVTV

500

Theo quy định riêng

8

Thẩm định và cấp giấy phép đăng ký hành nghề BVTV

500

Theo quy định riêng

2. Cấp giấy phép hành nghề khử trùng:

Chỉ tiêu

Mức thu một lần cấp (1.000 đồng)

1. Tự khử trùng vật thể của mình.

1.000

2. Khử trùng hàng nội địa.

1.500

3. Khử trùng hàng hoá XNK

2.500

Giấy phép hành nghề khử trùng có thời hạn là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, cấp lại giấy mới thì thu bằng 50% mức thu lần đầu.

II. PHÍ KIỂM ĐỊNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:

1. Kiểm định thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):

STT

Chỉ tiêu

Mức thu

 

 

Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(1.000 đồng)

Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD)

a

b

c

d

1

Kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu):

 

 

 

a. Phân tích định lượng thuốc BVTV

200/1 hoạt chất

(hoặc 1 tạp chất)

30/1 hoạt chất

(hoặc 1 tạp chất)

 

b. Phân tích định tính thuốc BVTV.

400/1 tạp chất

60/1 tạp chất

 

c. Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV

550/1 hoạt chất

80/1 hoạt chất

 

d. Phân tích định lượng thuốc thảo mộc hoặc thuốc có hoạt chất Validamicin A hoặc thuốc chuột.

300/1 hoạt chất

50/1 hoạt chất

 

e. Xác định tính chất hoá lý:

- Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản.

- Các tính chất khác.

200/1 chỉ tiêu


50/1 chỉ tiêu

30/1 chỉ tiêu


8/1 chỉ tiêu

2

Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu.

0,1%

(Tối thiểu 300, tối đa 20.000)

0,1%

(Tối thiểu 30, tối đa 2.000)

3

Kiểm định và cấp giấy chứng nhận dư lượng thuốc BVTV:

- 1 chỉ tiêu/1 mẫu.

- Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu.

300

150/1 chỉ tiêu

50

20/1 chỉ tiêu

4

Chi phí lấy mẫu bao gồm: đi lại, công lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu (không áp dụng cho thuốc XNK theo NĐ 86).

Theo thực chi hợp lý

5

Khảo nghiệm thuốc BVTV mới:

- Khảo nghiệm diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2).

- Khảo nghiệm diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2).


5.500



5.000


700



600

2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):

a- Lô hàng có khối lượng nhỏ:

Chỉ tiêu

Phí kiểm dịch (1.000 đồng)

1. Lô hàng thương phẩm: < 1 kg

1 - 10 kg

> 10 kg

10

30

Theo mục b

2. Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg

> 1 kg

90

Theo mục b

3. Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống: Ê 10 cá thể

11 - 100 cá thể

101 - 1.000 cá thể

> 1.000 cá thể

15

40

80

150

Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp sau: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho một lần nhập, xuất khẩu.

Đặc biệt đối với lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.

b- Lô hàng có khối lượng lớn:

Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

Mức thu (1.000 đồng)

 

Giấy tờ

Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

Lấy mẫu

Phân tích giám định

Tổng cộng

 

 

 

 

Côn trùng

Nấm

Tuyến

trùng

Cỏ dại

Vi khẩn

 

a

b

c

d

e

g

h

i

k

l

< 1

8

8

10

30

50

40

30

100

276

1 - 5

8

10

15

30

50

40

30

100

283

6 - 10

8

12

20

30

50

40

30

100

290

11 - 15

8

14

25

30

50

40

30

100

297

16 - 20

8

16

30

30

50

40

30

100

304

21 - 25

8

18

35

30

50

40

30

100

311

26 - 30

8

20

40

30

50

40

30

100

318

31 - 35

8

22

45

30

50

40

30

100

325

36 - 40

8

24

50

30

50

40

30

100

332

41 - 45

8

26

55

30

50

40

30

100

339

46 - 50

8

28

60

30

50

40

30

100

346

51 - 60

8

35

70

30

50

40

30

100

363

61 - 70

8

40

75

30

50

40

30

100

373

71 - 80

8

45

80

30

50

40

30

100

383

81 - 90

8

50

85

30

50

40

30

100

393

91 -100

8

55

90

30

50

40

30

100

403

101-120

8

60

100

30

50

40

30

100

418

121-140

8

65

105

30

50

40

30

100

428

141-160

8

70

110

30

50

40

30

100

438

161-180

8

75

115

30

50

40

30

100

448

181-200

8

80

120

30

50

40

30

100

458

201-230

8

90

130

30

50

40

30

100

478

231-260

8

95

135

30

50

40

30

100

488

261-290

8

100

140

30

50

40

30

100

498

291-320

8

105

145

30

50

40

30

100

508

321-350

8

110

150

30

50

40

30

100

518

351-400

8

115

155

30

50

40

30

100

528

401-450

8

120

160

30

50

40

30

100

538

451-500

8

125

165

30

50

40

30

100

548

- Chi phí cho việc đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện KDTV thì phí kiểm dịch được cộng thêm theo thực chi hợp lý.

- Phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.

- Gieo trồng theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm một loại giống theo thực chi.

c- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

d- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thu thêm 100% mức thu theo phụ lục này.

e- Phí giám sát việc kiểm tra xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 30% mức thu theo phụ lục này.