cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 4153/1999/QĐ-UB ngày 27/12/1999 Về bảng giá tính thuế tài nguyên bổ sung do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 4153/1999/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 27-12-1999
  • Ngày có hiệu lực: 27-12-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-07-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3119 ngày (8 năm 6 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-07-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-07-2008, Quyết định số 4153/1999/QĐ-UB ngày 27/12/1999 Về bảng giá tính thuế tài nguyên bổ sung do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 01/07/2008 Ban hành Quy định về giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 4153/1999/QĐ-UB

Tân An, ngày 27 tháng 12 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BỔ SUNG"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
Căn cứ quyết định số 2038/1999/QĐ-UB ngày 16/7/1999 của UBND tỉnh về việc Ban hành kèm theo Quyết định này "bảng giá tính thuế tài nguyên" áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 1371/LN ngày 09/12/1999 của Liên ngành: Cục Thuế tỉnh và Chi Cục kiểm lâm, và công văn số 585/CV-TCVG ngày 13/12/1999 của Sở Tài chính - Vật giá về việc đề nghị bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "bảng giá tính thuế tài nguyên bổ sung đối với một số loài động vật được phép khai thác" áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2: Bảng giá tính thuế bổ sung quy định tại điều 1 trên được thi hành kể từ ngày ký quyết định này.

Các trường hợp khai thác tài nguyên đối với một số loài động vật được phép khai thác quy định ở điều 1 trước ngày ban hành bảng giá bổ sung này nếu chưa tính thuế tài nguyên thì vận dụng bảng giá này để tính, nếu đã tính thuế tài nguyên rồi thì không phải truy thu truy hoàn.

Điều 3: Cục Thuế tỉnh có hướng dẫn cụ thể để các ngành, các cấp và các doanh nghiệp có khai thác tài nguyên thực hiện.

Điều 4: Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi Cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
_ CT, PCT.KT.
_ Như Điều 4.
_ NCUB-Lưu.
GIATHUE-TN-BOSUNG.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tuấn

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BỔ SUNG
(kèm theo Quyết định số: 4153 /1999/QĐ-UB ngày 27/12/1999 của UBND tỉnh)

STT

TÊN ĐỘNG VẬT

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ TÍNH THUẾ

(đồng)

01

Ểnh ương

Con

500

02

Thằn lằn

Con

500

03

Liu điu

Con

2.000

04

Chàng hiu

Con

500

05

Cắc ké

Con

2.000

06

Rắn mối

Con

1.000

07

Tắc kè

Con

3.000

08

Con cóc

Con

500

09

Rùa thường

Kg

40.000

10

Rắn ri các loại

Kg

60.000

11

Rắn nước

Kg

20.000

12

Rắn trung

Kg

20.000

13

Rắn bông súng

Kg

20.000

14

Rắn râu

Kg

20.000

15

Rắn bù lịch

Kg

20.000

16

Rắn bù quạp

Kg

60.000