cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 142/1999/QĐ-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 142/1999/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 19-11-1999
  • Ngày có hiệu lực: 04-12-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-08-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2079 ngày (5 năm 8 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-08-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-08-2005, Quyết định số 142/1999/QĐ-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 58/2005/TT-BTC ngày 18/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 142/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 142/1999/QĐ/BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40 /CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và Nghị định số 77/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ.
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (Công văn số 3321/ GTVT -TCKT ngày 24/9/1999 và công văn số 3979 GTVT /PC - VT ngày 29/10/1999).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa.

Mức thu quy định tại Điều này áp dụng đối với các phương tiện thuỷ ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thuỷ nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng) đã được cơ quan Nhà nước công bố hoặc cấp phép hoạt động; Trừ các trường hợp sau đây không phải nộp phí cảng vụ đường thuỷ nội địa:

- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); Phương tiện thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa.

- Phương tiện tránh bão, cấp cứu.

- Phương tiện vận chuyển hàng hoá dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế.

- Phương tiện vận chuyển phòng chống lụt bão.

- Phương tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế)

Điều 2: Cơ quan thu thực hiện thu và quản lý tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các mức thu phí cảng vụ đường thuỷ nội địa trái với mức thu quy định tại quyết định này.

Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí, cơ quan Cảng vụ đường thuỷ nội địa được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 142/1999/QĐ/BTC ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

TT

Nội dung các khoản thu

Mức thu

1

Phí trọng tải

Trong đó: - Lượt vào (kể cả có tải, không tải)

- Lượt ra (kể cả có tải, không tải)

150đ/TPT

150đ/TPT

2

Lệ phí thủ tục

- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 10 tấn đến 50 tấn

5.000đ/chuyến

 

- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc thiết kế để chở khách từ 13 đến 50 ghế

10.000đ/chuyến

 

- Sà lan tự hành, tàu kéo đẩy từ 201 đến 500 tấn hoặc tầu khách từ 51 đến 100 ghế

20.000đ/chuyến

 

- Đoàn tàu kéo đẩy từ 501 tấn, phương tiện thiết kế để chở khách từ 101 ghế trở lên, tàu pha sông biển đến 200 tấn, tàu biển đến 200GRT

30.000đ/chuyến

 

- Tàu pha sông biển từ 201 tấn trở lên, tàu biển từ 201 GRT đến 1000 GRT

40.000đ/chuyến

 

- Tàu biển từ 1001 GRT đến 5000GRT

70.000đ/chuyến

 

- Tàu biển trọng tải từ 5001 GRT trở lên

100.000đ/chuyến

Ghi chú: Trọng tải đối với các loại phương tiện không phải tàu sông chở hàng được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:

- Tàu công trình: 1 mã lực (CV) tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)

- Tàu khách: 1 ghế hành khách tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)

- Tàu biển: 1 GRT (dung tích đăng ký toàn phần) tương đương 1,5 tấn phương tiện (TPT)