cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 125/1999/QĐ-BTC ngày 19/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 125/1999/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 19-10-1999
  • Ngày có hiệu lực: 01-11-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1188 ngày (3 năm 3 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2003, Quyết định số 125/1999/QĐ-BTC ngày 19/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 125/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 125/1999/QĐ/BTC NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI TÊN VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 832/QĐ-TTg ngày 1/9/1999 về việc xử lý thuế và giá xăng dầu;
Tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ tình hình biến động giá trên thị trường thế giới;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi tên của mặt hàng xăng trắng (xăng pha sơn) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng condensate và các chế phẩm tương tự, thuộc nhóm 2710 quy định tại Quyết định số 100/1999/QĐ/BTC ngày 28/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành tên và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:

Mã số

Mô tả nhóm, mặt hàng

Thuế suất (%)

Nhóm

Phân bón

 

 

1

2

3

4

5

2710

2710

2710

2710

2710

2710

2710

2710

2710

2710

2710

00

00

00

00

00

00

00

00

00

00

11

12

19

20

30

40

50

60

70

90

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có tỷ trọng dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi-tum chiếm từ 70 % trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó

- Xăng các loại:

-- Xăng dùng cho máy bay

-- Xăng dung môi

-- Xăng loại khác

- Diesel

- Ma- dút

- Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1, ZA1...)

- Dầu hoả thông dụng

- Naptha, Reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng.

- Condensate và các chế phẩm tương tự

- Loại khác

10

10

15

25

0

20

20

15

5

10

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 1/11/1999. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)